Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(KOH\) là bazơ : Kali hidroxit
\(Fe_2O_3\) Oxit bazơ : Sắt ( III ) oxit
\(Al\left(OH\right)_3\) bazơ : Nhôm hidroxit
\(Na_2SO_4\) muối : Natri Sunfat
\(HNO_3\) axit : axit nitric
\(CO_2\) oxit axit : Cacbon ddioxxit
\(HCl\) axit ; axit clohidric
\(CuCl_2\) muối : Đồng ( II ) clorua
KOH là bazơ: Kali Hidroxit
Fe2O3 là oxit bazơ: sắt (III) oxit
Al(OH)3 là ba zơ: nhôm hidroxit
Na2SO4 là muối:Natri Sunfat
HNO3 là axit: axit nitric
CO2 là oxit axit: cacbon dioxit
HCl là axit: axit clohidric
CuCl2 là muối: Đồng (II) clorua
-Đơn chất kim loại : Cu,Fe,Zn,Mg,Al
-Đơn chất phi kim: C,Si,O2,H2,O3,Cl2
-Hợp chất hữu cơ: C12H22O11,CH4,CH3COOH
-Hợp chất vô cơ: HCl, MgCl2, H2SO4,HI,HBr
dễ ợt áp dụng các bc lm sau:
Tính khối lượng mol
Tính số mol nguyên tử của mổi nguyên tố trong một mol hợp chất
Tính khối lượng mỗi nguyên tố
Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố
Cứ áp dụng là làm được ngay thôi
bạn giảng vậy mk cx ko hiểu dk dâu mà huống chi bạn đó còn chưa hok
a) nBaCl2 = \(\dfrac{26}{208}\)= 0,125 (mol) = nBa
⇒mBa = 0,125 . 137 = 17,125 g
⇒mCl2 = 26 - 17,125 = 8,875 g
a) P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
b) N2O5 + H2O --> 2HNO3
c) C + O2 --> CO2
d) 4Al + 3O2 --> 2Al2O3
e) 2Mg + O2 --> 2MgO
g) CH4 + 2O2 --> CO2 + 2H2O
h) SO2 + H2O --> H2SO3
Tìm chất phù hợp rồi cân bằng các PTHH sau:
a)P2O5 + 3H2O -------> 2H3PO4
b) N2O5 + H2O -----------> 2HNO3
c) C + O2 ----------> CO2
d)4 Al + 3O2 --------------> 2Al2O3
e) 2Mg + O2 ----------> 2MgO
g) CH4 + 2O2 ----------> CO2 + 2H2O
h) SO2 + H2O -----------> H2SO3
2.Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
* Cách xác định hóa trị:
+ Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị.
+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Ví dụ : HCl: Cl hoá trị I.
H2O:O............II
NH3:N ...........III
CH4: C ............IV
+Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hoá trị II).
Ví dụ: K2O: K có hoá trị I.
BaO: Ba ..............II.
SO2: S ..................IV.
-Hoá trị của nhóm nguyên tử:
Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I.
Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H.
H2SO4: SO4 có hoá trị II.
HOH : OH .................I
H3PO4: PO4................III.
1. + Trong hóa học, đơn chất là chất được cấu tạo bởi duy nhất một nguyên tố nói khác hơn đơn chất được tạo từ một hay nhiều nguyên tử đồng loại.
+ Trong hóa học, hợp chất là một chất được cấu tạo bởi từ 2 nguyên tố trở lên, với tỷ lệ thành phần cố định và trật tự nhất định.
Ví dụ: + Đơn chất: O2, C, Fe ,...
+ Hợp chất: CH4, CO2, FeO,....
Trả lời
Các axit :
N2O, H3SO4, No, PH3, NaCl, H3PO4, HF, HCl, HNO3, CO2
~HT
Oxit Axit:CO2:cacbon dioxit ;SO2:lưu huỳnh dioxit ;SO3:lưu huỳnh trioxit;N2O5:dinito pentaoxit;P2O5:diphotpho pentaoxit
Oxit Bazo:Fe2O3:sắt(III) oxit;MgO:magie oxit
Axit:HCl:axit clohidric;H2SO4:axit sunfuric;HNO3:axit nitric;H3PO4:axit phosphoric
Bazo:NaOH:natri hidroxit;Fe(OH)3:sắt(III)hidroxit
Đơn chất: P, O3, Al, N2, Cl2, Br2
Hợp chất: Các chất còn lại