Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
H2SO3 tương ứng là SO2
HNO3 tương ứng là N2O5
HClO3 tương ứng là Cl2O3
HMnO4 tương ứng là Mn2O7
Fe2O3 tương ứng là Fe(OH)3
ZnO tương ứng là Zn(OH)2
Al2O3 tương ứng là Al(OH)3
K2O tương ứng là KOH
HF: axit flohiđric
HClO: axit hipoclorơ
HClO4: Axit pecloric
NaHPO4: CTHH viết sai.
Na2HPO4: Natri hiđrophotphat
CH3COOH:Axit Axetic (giấm công nghiệp).
CH3COOK: kali axetat
HF : axit flohidric
HClO : axit hipocloro
HClO4 : axit pecloric
NaH2PO4 : natri hidrophophat
CH3COOH : axit axetic
CH3COOK : kali axetat
1) 2NO2 + H2O → HNO3 + HNO2
2) Cl2 + H2O → HCl + HClO
3) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
4) ZnO + 2HNO3 → Zn(NO3)2 + H2O
5) 3MgO + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2O
1) 2NO2 + H2O → HNO3 + HNO2
2) Cl2 + H2O → HCl + HClO
3) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
4) ZnO + 2HNO3 → Zn(NO3)2 + H2O
5) 3MgO + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2O
K2O : Kali oxit - oxit bazơ
HF : axit flohidric - axit
ZnSO4 : Kẽm sunfat - muối trung hoà
CaCO3 : Canxi Cacbonat - muối trung hoà
Fe(OH)2 : Sắt (II) hidroxit - bazơ
CO : cacbon monoxit - oxit trung tính
CO2 : cacbon đioxit - oxit axit
H2O : nước - ...thì là nước...
NO2 : Nitơ đioxit - oxit axit
HClO : axit hipoclorơ - axit
AlCl3 : Nhôm clorua - muối trung hoà
H3PO4 : axit photphoric - axit
NaH2PO4 : Natri đihidrophotphat - muối axit
Na2HPO4 : Natri hidrophotphat - muối axit
CH3COOH : axit axetic - axit hữu cơ
K2O (kali oxit) - Oxit
HF (axit flohidric) - Axit
ZnSO4 (kẽm sunfat) - Muối
CaCO3 (canxi cacbonat) - Muối
Fe(OH)2 (sắt (II) hidroxit) - Bazo
CO (cacbon oxit) - Oxit
CO2 (cacbon dioxit) - Oxit
H2O (đihiđro oxit) - Oxit
NO2 (nitơ dioxit) - Oxit
HClO (axit hipoclorơ) - Axit
AlCl3 (nhôm clorua) - Muối
H3PO4 (axit photphoric) - Axit
NaH2PO4 (natri đihidrophotphat) - Muối
Na2HPO4 (natri hidrophotphat) - Muối
CH3COOH (axit axetic) - Axit
P/S: Có mấy chất trông dị dị nhỉ
2.Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
* Cách xác định hóa trị:
+ Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị.
+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Ví dụ : HCl: Cl hoá trị I.
H2O:O............II
NH3:N ...........III
CH4: C ............IV
+Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hoá trị II).
Ví dụ: K2O: K có hoá trị I.
BaO: Ba ..............II.
SO2: S ..................IV.
-Hoá trị của nhóm nguyên tử:
Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I.
Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H.
H2SO4: SO4 có hoá trị II.
HOH : OH .................I
H3PO4: PO4................III.
1. + Trong hóa học, đơn chất là chất được cấu tạo bởi duy nhất một nguyên tố nói khác hơn đơn chất được tạo từ một hay nhiều nguyên tử đồng loại.
+ Trong hóa học, hợp chất là một chất được cấu tạo bởi từ 2 nguyên tố trở lên, với tỷ lệ thành phần cố định và trật tự nhất định.
Ví dụ: + Đơn chất: O2, C, Fe ,...
+ Hợp chất: CH4, CO2, FeO,....
1)B4(OH)2 = 78
2)CaCO3 = 100
3)Na3CO3 = 129
4)HClO3 = 84,5
5)H2SO4 = 98
6)KClO3 = 122,5
7)BaCO3 = 197
8)KCl = 74,5
9)MnO2 = 87
Trả lời
Các axit :
N2O, H3SO4, No, PH3, NaCl, H3PO4, HF, HCl, HNO3, CO2
~HT
Cân bằngcác PTHH:
a) 3H2SO4 + 2Al(OH)3 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
b) 4P+5O2 --> 2P2O5
c) 2Al + 3Cl2 --> 2AlCl3
Cân bằng các PTHH:
a) 3H2SO4 + 2Al(OH)3 --> Al2(SO4)3 + 6H2O
b) 4P+5O2 -->2 P2O5
c) 2Al + 3Cl2 --> 2AlCl3
- axit HNO2 : Hóa trị của H là +1, hóa trị của O là -2, hóa trị của N là +3
- axit HClO: Hóa trị của H là +1, hóa trị của O là -2, hóa trị của Cl là +1
- axit HClO3 : Hóa trị của H là +1, hóa trị của O là -2, hóa trị của Cl là +5
- axit HClO4: Hóa trị của H là +1, hóa trị của O là -2, hóa trị của Cl là +7