Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(23,3\) phút; \(540^0;27,6^0C\)
b) Khi lấy số trung bình làm đại diện cho các số liệu thống kê về quy mô và độ lớn, có thể xem rằng mỗi ngày bạn A đi từ nhà đến trường đều mất 23,3 phút.
Tương tự, nêu ý nghĩa số trung bình của các số liệu thống kê cho ở bảng 7 và bảng 8.
a) Bảng phân bố tần suất lãi ghép lớp.
b) Theo bảng ta thấy có đến 57% số cây có chiều cao từ 7,5 đến 8,5 cm. Gần 92% số cây cao dưới 9m.
b) Với chiều cao dưới 155cm, học sinh nữ chiếm tỉ lệ nhiều hơn (xem hình 56)
Với chiều cao trên 160cm, học sinh nam chiếm tỉ lệ nhiều hơn.
Bảng phân bố tần suất ghép lớp
Chiều cao của 120 học sinh lớp 11 trường THPT M
b) Trong số học sinh có chiều cao chưa đến 155cm, học sinh nữ đông hơn học sinh nam.
a), b) Số trung bình cộng của nhóm cá thứ nhất:
.(4x0,7 + 6x0,9 + 6x1.1 + 4x1,3) = 1
Phương sai: .(4x0,72 + 6x0,92 + 6x1,12 + 4x1,32) – 1 = 0,042
Độ lệch chuẩn: Sx = 0,2
Đối với nhóm cá thứ hai:
Số trung bình: .(3x0,6 + 4x0,8 + 6x1 + 4x1,2 + 3x1,4) = 1
Phương sai: .(3x0,62 + 4x0,82 + 6x12 + 4x1,22 + 3x1,42) – 1 = 0,064
Độ lệch chuẩn: Sx = ≈ 0,25.
c) Ta thấy = 1, trọng lượng trung bình hai nhóm cá bằng nhau nhưng < chứng tỏ mức độ phân tán các giá trị so với giá trị trung bình của nhóm cá thứ hai lớn hơn. Nghĩa là khối lượng nhóm cá thứ nhất đồng đều hơn nhóm cá thứ hai.
a), b) Số trung bình cộng của nhóm cá thứ nhất:
.(4x0,7 + 6x0,9 + 6x1.1 + 4x1,3) = 1
Phương sai: .(4x0,72 + 6x0,92 + 6x1,12 + 4x1,32) – 1 = 0,042
Độ lệch chuẩn: Sx = 0,2
Đối với nhóm cá thứ hai:
Số trung bình: .(3x0,6 + 4x0,8 + 6x1 + 4x1,2 + 3x1,4) = 1
Phương sai: .(3x0,62 + 4x0,82 + 6x12 + 4x1,22 + 3x1,42) – 1 = 0,064
Độ lệch chuẩn: Sx = ≈ 0,25.
c) Ta thấy = 1, trọng lượng trung bình hai nhóm cá bằng nhau nhưng < chứng tỏ mức độ phân tán các giá trị so với giá trị trung bình của nhóm cá thứ hai lớn hơn. Nghĩa là khối lượng nhóm cá thứ nhất đồng đều hơn nhóm cá thứ hai.
c) Trong 60 buổi được khảo sát
Chiếm tỉ lệ thấp nhất (8,33%) là những buổi có dưới 10 người xem
Chiếm tỉ lệ cao nhất (25%) là những buổi có từ 30 người đến dưới 40 người xem
Đa số (78,33%) các buổi có từ 10 người đến dưới 50 người xem
d) \(\overline{x}\approx32\) người; \(s^2\approx219,7;s=15\) người