Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ a+b+c=6 \(\Rightarrow\)a+b=6-c
Ta có: ab+bc+ac=9\(\Leftrightarrow\)ab+c(a+b)=9
\(\Leftrightarrow\)ab=9-c(a+b)
Mà a+b=6-c (cmt)
\(\Rightarrow\)ab=9-c(6-c)
\(\Rightarrow\)ab=9-6c+c2
Ta có: (b-a)2\(\ge\)0 \(\forall\)b, c
\(\Rightarrow\)b2+a2-2ab\(\ge\)0
\(\Rightarrow\)(b+a)2-4ab\(\ge\)0
\(\Rightarrow\)(a+b)2\(\ge\)4ab
Mà a+b=6-c (cmt)
ab= 9-6c+c2 (cmt)
\(\Rightarrow\)(6-c)2\(\ge\)4(9-6c+c2)
\(\Rightarrow\)36+c2-12c\(\ge\)36-24c+4c2
\(\Rightarrow\)36+c2-12c-36+24c-4c2\(\ge\)0
\(\Rightarrow\)-3c2+12c\(\ge\)0
\(\Rightarrow\)3c2-12c\(\le\)0
\(\Rightarrow\)3c(c-4)\(\le\)0
\(\Rightarrow\)c(c-4)\(\le\)0
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}c\ge0\\c-4\le0\end{cases}}\)hoặc\(\hept{\begin{cases}c\le0\\c-4\ge0\end{cases}}\)
*\(\hept{\begin{cases}c\ge0\\c-4\le0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}c\ge0\\c\le4\end{cases}\Leftrightarrow}0\le c\le4}\)
*
Lời giải:
Đặt \(A=a^2+b^2+c^2+abc\)
Dựa theo điều kiện \(a+b+c=0\) ta suy ra:
\(A=a^2+b^2+(-a-b)^2+ab(-a-b)\)
\(=a^2+b^2+(a+b)^2-ab(a+b)=2(a+b)^2-2ab-ab(a+b)\)
\(A=2(a+b)^2-ab(a+b+2)(1)\)
Vì \(a,b\leq 2\Rightarrow (a-2)(b-2)\geq 0\)
\(\Leftrightarrow ab+4\geq 2(a+b)\Leftrightarrow ab\geq 2(a+b-2)(*)\)
Do \(a+b+2=2-c\geq 0\) nên nhân cả hai vế của $(*)$ với \(a+b+2\) thì BĐT không đổi chiều. Tức là:
\(ab(a+b+2)\geq 2(a+b-2)(a+b+2)=2[(a+b)^2-4](2)\)
Từ \((1); (2)\Rightarrow A\leq 2(a+b)^2-2[(a+b)^2-4]=8\) (đpcm)
Dấu bằng xảy ra khi ít nhất một trong 3 số $a,b,c$ có một số bằng $2$
Bài 2:
Đặt \(a=3+x\)và \(b=3+y\)thì \(x,y\ge0\). Ta có : \(a+b=6+\left(x+y\right)\).
Ta cần chứng minh \(x+y\ge1\)
Ví dụ \(x+y< 1\)thì \(x^2+2xy+y^2< 1\)nên \(x^2+y^2< 1\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2=\left(x+3\right)^2+\left(y+3\right)^2=18+6\left(x+y\right)+\left(x^2+y^2\right)< 18+6+1=25\)
Điều này ngược với giả thiết ở đề bài \(ầ^2+b^2\ge25\)
Vậy \(x+y\ge1\)\(\Leftrightarrow a+b\ge7\left(dpcm\right)\)
tk mk nka !!!
Lời giải:
Thực hiện biến đổi tương đương:
\(ab(a^2+b^2)\leq \frac{(a+b)^4}{8}\)
\(\Leftrightarrow 8ab(a^2+b^2)\leq (a+b)^4\)
\(\Leftrightarrow 8ab(a^2+b^2)\leq (a^2+b^2+2ab)^2\)
\(\Leftrightarrow 8ab(a^2+b^2)\leq (a^2+b^2)^2+(2ab)^2+4ab(a^2+b^2)\)
\(\Leftrightarrow (a^2+b^2)^2+(2ab)^2-4ab(a^2+b^2)\geq 0\)
\(\Leftrightarrow (a^2+b^2-2ab)^2\geq 0\)
\(\Leftrightarrow (a-b)^4\geq 0\) (luôn đúng với mọi số thực $a,b$)
Do đó ta có đpcm.
Dấu bằng xảy ra khi \(a=b\)
Ta có : \(a^4+b^4\ge2a^2b^2\)
Cộng \(a^4+b^4\) vào 2 vế ta đc: \(a^4+b^4\ge\dfrac{1}{2}\left(a^2+b^2\right)^2\) (1)
Ta có: \(a^2+b^2\ge2ab\)
Cộng cả 2 vế với \(a^2+b^2\) ta đc: \(a^2+b^2\ge\dfrac{1}{2}\left(a+b\right)^2\)\(^{_{ }\Rightarrow}\)\(\dfrac{1}{2}\left(a^2+b^2\right)^2\ge\dfrac{1}{8}\left(a+b\right)^4\) (2)
Từ (1),(2)=> đpcm
Bài 2:
\(a^4+b^4\ge a^3b+b^3a\)
\(\Leftrightarrow a^4-a^3b+b^4-b^3a\ge0\)
\(\Leftrightarrow a^3\left(a-b\right)-b^3\left(a-b\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2\left(a^2+ab+b^2\right)\ge0\)
ta thấy : \(\orbr{\orbr{\begin{cases}\left(a-b\right)^2\ge0\\\left(a^2+ab+b^2\right)\ge0\end{cases}}}\Leftrightarrow dpcm\)
Dấu " = " xảy ra khi a = b
tk nka !!!! mk cố giải mấy bài nữa !11
từ giả thuyết suy ra : abc >0
có 2>a,c,b ->> (2-a)(2-b)(2-c)\(\ge\)0
\(\Leftrightarrow\)8+2(ab+ac+bc) -4(a+b+c)-abc \(\ge\)0
\(\Leftrightarrow\)8+2(ab+ac+bc)-4.3-abc \(\ge\)0
\(\Leftrightarrow\)2(ab+ac+bc) \(\ge\)4+abc \(\ge\)4 (1)
Cộng a2+b2+c2 vào (1)
2(ab+ac+bc)+a2+b2+c2\(\ge\)4+a2+b2+c2
(a+b+c)2-4\(\ge\)a2+b2+c2
thay a+b+c=3 vào
9-4\(\ge\)a2+b2+c2
5 \(\ge\)a2+b2+c2
a2+b2+c2 \(\le\)5
\(a^3+b^3\le ab\left(a+b\right)\) (1)
\(\Leftrightarrow a^3+b^3-ab\left(a+b\right)\le0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)-ab\left(a+b\right)\le0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)\left(a^2-2ab+b^2\right)\le0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)\left(a-b\right)^2\le0\)
Vì \(a\le0;b\le0\Rightarrow a+b\le0;\left(a-b\right)^2\ge0\forall a;b\)
\(\Rightarrow\left(a+b\right)\left(a-b\right)^2\le0\forall a;b\le0\)
\(\Rightarrow\) BĐT (1) luôn đúng \(\forall a;b\le0\)
Vậy \(a^3+b^3\le ab\left(a+b\right)\)