Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nMg=\(\frac{2.4}{24}\)=0.1(mol)
PTPU: Mg+ 2HCl -----> MgCl2 +H2
0.1 0.1 (mol)
Vh2=0.1*22.4=2.24(l)
nFe3O4=\(\frac{11.6}{232}\)=0.05(mol)
Fe3O4 +4H2 ➞3Fe+4H20
0.25 0.1 0.075(mol)
( Xét \(\frac{0.05}{1}\) >\(\frac{0.1}{4}\)➞Fe3O4 dư , tính theo chất pứ hết)
mfe(sau pứ)=0.075*56=4.2(g)
good luck!!!
Gọi số mol Cuo và Fe2O3 lần lượt là a,b
CuO + H2 = Cu + H2O
a a a (mol)
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe +3H2O
b 3b 2b (mol)
Ta có hệ phương trình: 80a +160b= 40
64a + 112b= 29,6
=> a= 0,2 (mol) ; b= 0,15 (mol)
Số mol H2 phản ứng : 0,2 + 3 x 0,15= 0,65 (mol)
Số mol H2 đã dùng là: 0,65 : 75 x 100= 0,8 (mol)
Thể tích H2 là 0,8 x 22,4= 17,92 (L)
Khối lượng cu trong hỗn hợp là: 0,2 X 64 = 12,8 (g)
%mCu= 12,8 : 29,6 X 100= 43,2%
%mFe= 100%- 43,2%= 56,8%
có mấy cái gần bằng nha bạn, mình không chắc đúng k thử tham khảo nha
\(n_{Mg}=\frac{m}{M}=\frac{9,6}{24}=0,4mol\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
1 : 1 : 1 : 1 mol
0,4 0,4 0,4 0,4 mol
a. \(m_{MgSO_4}=n.M=0,4.\left(24+32+16.4\right)=48g\)
b. \(V_{H_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96l\)
c. \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{64}{56.2}+16.3=0,4mol\)
PTHH: \(3H_2+Fe_{2O_3}\rightarrow2Fe+3H_2O\left(ĐK:t^o\right)\)
3 : 1 : 2 : 3 mol
1, 7 0,4 0,8 1,2 mol
\(m_{Fe}=n.M=0,8.56=44,8g\)
a) \(n_{H_2}=\frac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
a) nHCl = 2nH2 = 4 (mol)
=> mHCl = 4*36,5 = 146 (g)
b) nMgCl2= nH2 = 2 (mol)
=> m MgCl2= 2*95= 190 (g)
1>
Mg+H2SO4->MgSO4+H2
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Mg+HCl->MgCl2+H2
Zn+HCl->ZnCl2+H2
2Al+6HCl->>2AlCl3+3h2
2>
2. Cho 9,6 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl.
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc?
d. Dẫn toàn bộ khí thu được qua 23,2g bột Fe3O4, hãy tính khối lượng kim loại thu được.
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,4----0,8-------------0,4--
=>mHCl=0,8.36,5=29,2g
=>Vh2=0,4.22,4=8,96 l
Fe3O4+4H2-to>3Fe+4H2O
nFe3O4=23,2\232=0,1 mol
=>lập tỉ lệ H2 dư
=>mFe=0,1.56=5,6g
3>
PT:2Al+3H2SO4−>Al2(SO4)3+3H2
nAl=2,7/27=0,1 mol
n H2SO4=39,2/98=0,4mol
ta có 0,1\2<0,4\3=>H2SO4dư
a) VH2=0,1.22,4=2,24 lít
b) PbO+H2−to>Pb+H2O
nH2=0,1=> nPbO=0,1
=> KL PbO bị khử là 0,1.223=22,3 gam
a ) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\) mol
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
0,2 ->0,6 ->0,4
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,4=22,4\) gam
b ) \(n_{H_2}=3n_{Fe}=0,6\) mol \(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\) lít .
3.
a) PTHH: \(Mg+2HCl-->MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
c) PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,25}{1}\)=> H2 p/ứ hết, Fe2O3 dư
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H2}=\dfrac{2}{3}.0,2=0,13\left(mol\right)\)
=> mFe = 0,13.56=7,28(g)
Bn kiểm tra lại kết quả nhé, mk thấy số hơi xấu. Nhưng cách giải thì như vậy
Bài 1
a)\(n_{H2\left(1\right)}=\frac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)
\(n_{H2\left(2\right)}=\frac{5,824}{22,4}=0,26\left(mol\right)\)
\(FexOy+yH2-->xFe+yH2O\)(1)
--------------0,39------------0,26-------------0,39(mol)
\(Fe+2HCl-->FeCl2+H2\)(2)
0,26------------------------------------0,26(mol)
\(n_O=n_{H2O}=0,39\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}:n_O=0,26:0,39=2:3\)
=>CTHH:Fe2O3
b) \(m_{H2O}=0,39.18=7,02\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,29.56=16,24\left(g\right)\)
\(m_{H2\left(1\right)}=0,39.2=0,78\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=m_{Fe}+m_{H2O}-m_{H2}=16,24+7,02-0,78=22,48\left(g\right)\)
bài 3
Bài 4:
b)\(\%m_{CuO}=\frac{8}{24}.100\%=33,33\%\%\)
\(\%m_{Fe2O3}=100-33,33=66,67\%\)
câu 5
Fe + 2HCl---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl---> xFeCl(2y/x) + yH2O (2)
FexOy + yH2---> xFe + yH2O (3)
nH2(1)= 0,224/22,4 = 0,01 (mol)
mFe(1): 0,01.56 = 0,56 (g)
mFe (6,4 g hh) là=0,56/1,28.6,4 = 2,8(g)
=>mFexOy(3)= 6,4 – 2,8 = 3,6 (g)
Theo PT (3):
FexOy + yH2 --->xFe + yH2O
56x+16y _______ x.56
3,6 ___________ 2,8
Ta có : (56x+16y)/3.6=56x/28 => x/y =1
Vậy công thức của oxit sắt là: FeO
c4
Hỗn hợp 2 kim loại thu được sau khi khử 2 oxit =17,6 gam gồm :Fe và Cu.
pt:Fe+2HCl--->FeCl2+H2,
theo pt trên nFe=nH2=0,2 mol=>mFe=11,2 gam
=>
mCu=17,6-11,2=6,4
=>nCu=0,1
=>nCuO=nCu=0,1=>mCuO=8 gam
=>mFexOy=24-8=16 gam.
khối lượng Fe trong oxit=11,2 gam
=>mO(FexOy)=4,8 gam.ta có: x:y=11,2/56:4,8:16=2:3
=> CTPT của oxit sắt :Fe2O3.
c3
nAl=1,2.1023\6.1023=0,2(mol)
mddHCl=D.V=416,67.1,2=500(gam)
=> mHCl = 91,25 gam
=> nHCl = 2,5 mol
2Al (0,2) + 6HCl (0,6) ----> 2AlCl3 (0,2) + 3H2 (0,3)
- các chất sau phản ứng gồm: AlCl3:0,2(mol)H2:0,3(mol)HCldư:1,9(mol)
mdd sau = 500 + 0,2 . 27 - 0,3 . 2 = 504,8 gam
=> CM HCldư = 1,9\0,41667=4,56M
=> CM AlCl3 = 0,2\0,41667=0,48M
=> C% AlCl3 = 0,2.133,5.100\504,8=5,289%
=> C% HCldư = 1,9.36,5.100\504,8=13,738%
a, PT: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
b, Số mol của magie là:
n = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{9,6}{24}\)= 0,4 (mol)
Theo PT, ta có: nH2 = nMg = 0,4(mol)
VH2 = n. 22,4= 0,4. 22,4 = 8,96 (l)
Sửa đề: Cho 9,6 g magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiric dư thu được magie clorua ( MgCl2) và khí H2 .
a) Lập PTHH của phản ứng
b) VH2 =?
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđro trên đem khử 1 oxit sắt ở nhiệt độ cao thì thu được 16,8g sắt . Tìm CTHH của oxit sắt .
Bài làm:
a) PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 \(\uparrow\) (1)
b) nMg =\(\frac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT(1): n\(H_2\) = nMg = 0,4 (mol)
=> V\(H_2\) = 0,4.22,4 =8,96(l)
c) Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy (x,y \(\in\) N* )
PTHH: yH2 + FexOy \(\underrightarrow{t^o}\) xFe + yH2O (2)
nFe = \(\frac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Vì n\(H_2\) (1) = n\(H_2\)(2) => n\(H_2\)(2) = 0,4 (mol)
=> m\(H_2\)(2) = 0,4.2 = 0,8 (g)
Theo PT(2): n\(H_2O\) = n\(H_2\) = 0,4 (mol)
=> m\(H_2O\) = 0,4.18 = 7,2 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
m\(H_2\) + m\(Fe_xO_y\) = mFe + m\(H_2O\)
=> m \(Fe_xO_y\) = (mFe + m\(H_2O\) ) - m\(H_2\)
=> m\(Fe_xO_y\) = (16,8 + 7,2 ) - 0,8
=> m\(Fe_xO_y\) = 23,2 (g)
Theo PT(2): n\(Fe_xO_y\) = \(\frac{1}{y}n_{H_2}\) = \(\frac{1}{y}.0,4=\frac{0,4}{y}\left(mol\right)\)
=> M\(Fe_xO_y\) = \(\frac{23,2}{\frac{0,4}{y}}=58y\left(\frac{g}{mol}\right)\)
=> 56x + 16y = 58y
=> 56x = 42y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{42}{56}=\frac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là : Fe3O4