Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi A là kim loại trung bình
2A + 2H2O ---> 2AOH + H2
0,3.....................................0,15
nH2 = 0,15 (mol)
=> nA = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow\overline{M_A}=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{10,1}{0,3}=36,7\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Hai kim loại này là Na, K
2 muối gọi chung là R2CO3
R2CO3+2HCl\(\rightarrow\) 2RCl+ CO2+ H2O
\(\rightarrow\) nR2CO3= nCO2= \(\frac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
\(\rightarrow\)M R2CO3= \(\frac{9,1}{0,1}\)= 91
\(\rightarrow\) M R= 15,5
\(\rightarrow\)Hai kim loại kiềm là Li (7) và Na (23)
\(n_{H2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Đặt CTTB của hai kim loại kiềm là \(\overline{R}\)
PTHH : \(2\overline{R}+2H_2O-->2\overline{R}OH+H_2\uparrow\)
Theo pthh : \(n_{\overline{R}}=2n_{H2}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(M_{\overline{R}}=\frac{20,02}{0,8}=25,025\) (g/mol)
Mà hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp => \(\hept{\begin{cases}Natri:23\left(Na\right)\\Kali:39\left(K\right)\end{cases}}\)
Đổi 896 cm3 = 0,896 lít
=> nH2 = 0,896 / 22,4 = 0,04 mol
Đặt công thức hóa học chung của 2 kim loại kiềm thổ là \(\overline{M}\)
PTHH: \(2\overline{M}+2H_2O\rightarrow2\overline{M}OH+H_2\)
0,08.........................................0,04
=> \(M_{\overline{M}}=\frac{2,16}{0,08}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
=> Hai kim loại kiềm đó là Na và K
b/ Gọi số mol K, Na lần lượt là x, y (mol)
PTHH
2K + 2H2O ===> 2KOH + H2
x.............................................0,5x
2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
y ................................................y
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}39x+23y=2,16\\0,5x+0,5y=0,04\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,02\\y=0,06\end{cases}\)
=> mNa = 0,06 x 23 = 1,38 gam
mK = 0,02 x 39 = 0,78 gam
=> %mNa = \(\frac{1,38}{2,16}.100\%=63,89\%\)
%mK = 100% - 63,89% = 36,11%
c/
a, Mg
b, Cu
c, Al
d, Zn
Mình ngại viết lời giải quá, nếu cần liên hệ mk , mk gửi cho. <3
Gọi CT trung bình của 2 kim loại là X , có hóa trị n
PTHH :
2X + 2nHCl - > 2XCln + nH2
ta có :
\(\dfrac{13,8}{X}=\dfrac{0,25.2}{n}\) <=> X = \(\dfrac{13,8.n}{0,5}\)
Vì 1<x<2 nên 27,6<X< 55,2 => 2 kim loại là Kali và Canxi
a,ta có PTHH;2 R+2H2O\(\rightarrow\)2ROH+H2
0,3 <-------------------- 0,15
khi đó MR=m/n=\(\frac{3,7}{0,3}\)\(\approx12\)
vậy 22 chất cần tìm là Li và Na
b,giả sử số mol của Li và Na lần lượt là x và y
khi đó\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\7x+23y=3,7\end{matrix}\right.\)
giải hệ phương trình ta được
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\Rightarrow m_{Li}=0,2.7=1,4g\) và mNa=0,1.23=2,3g
vậy %mLi=\(\frac{1,4}{3,7}.100\approx37,8\%\)=>%mNa=100%-37,8%=62,2%
nCu= x mol; nAg= y mol
Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2↑ + H2O (1)
2Ag + 2H2SO4→ Ag2SO4 + SO2↑ + 2H2O (2)
SO2(k) + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (3)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl (4)
Theo PTPU (4), ta có: n↓= nBaSO4= nH2SO4 (4)= 0,08 mol
Theo PTPU (3), ta có: nSO2= nH2SO4 (4)= 0,08 mol
Theo PTPU (1) và (2), ta có: nSO2= nCu + 2nAg = x + 0,5y = 0,08 mol (5)
Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhỗn hợp= mCu + mAg = 64x + 108y = 11,2 (6)
Giải hệ hai phương trình (5) và (6) ta được: x= 0,04 ; y= 0,08
→mCu= 0,04x64= 2,56 (g) →%mCu=2,56/11,2x100% = 22,86%
→%mAg= 100% - %mCu= 77,14%
Gọi M là công thức chung của 2 kim loại kiềm, có phân tử khối trung bình là \(\overline{M}\)
Ta có PTHH: \(2M+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\uparrow\)
\(\Rightarrow n_M=2n_{H_2}=2\cdot\frac{3.36}{22,4}=0,3mol\\ \Rightarrow\overline{M}=\frac{m_M}{n_M}=\frac{8,5}{0,3}=28,3\)
Mà \(M_1< \overline{M}< M_2\Leftrightarrow M_1< 28,3< M_2\)
Dựa vào Bảng tuần hoàn ta thấy M1=23 và M2=39 là phù hợp
Vậy 2 kim loại kiềm lần lượt là Na và K
Gọi a, b lần lượt là số mol của Na và K
Ta có tổng khối lượng 2 kim loại: 23a+39b=8,5(1)
Lại có tổng số mol kim loại: a+b=0,3(2)
Giài hệ phương trình gồm (1), (2) ta được: a=0,2mol và b=0,1mol
Vậy \(\%m_{Na}=\frac{0,2\cdot23}{8,5}\cdot100\%=54,12\%\\ \%m_K=100\%-54,12\%=45,88\%\)