Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R
\(n_{HCl}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Do \(n_{HCl}< 2.n_{H_2}\) => HCl hết, R tác dụng với H2O
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,05<-0,05---------->0,025
2R + 2H2O --> 2ROH + H2
0,05<------------------0,025
=> nR = 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol)
=> \(M_R=\dfrac{3,1}{0,1}=31\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na(natri) và K(kali)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,1<------------------0,05
=> \(M_R=\dfrac{3,1}{0,1}=31\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na(natri) và K(kali)
a)
Gọi CTTQ của hai kim loại nhóm IA là R
\(n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ 2R + 2H_2O \to 2ROH + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_R = 2n_{H_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow R = \dfrac{11,6}{0,4} = 29(g/mol)\)
Ta thấy : \(M_{Na} = 23 < 29 < M_{K} = 39\)
Vậy hai kim loại cần tìm là Natri,Kali
b)
Gọi \(n_{Na} = a(mol) ; n_K = b(mol)\)
Ta có :
\(23a + 39n = 11,6\\ a + b = 0,4\)
Suy ra : a = 0,25 ; b = 0,15
Vậy :
\(\%m_{Na} = \dfrac{0,25.23}{11,6}.100\% = 49,57\%\\ \%m_{K} = 100\% - 49,57\% = 50,43\%\)
c)
Sau phản ứng,mdung dịch = 11,6 + 108,8 - 0,2.2 = 120(gam)
\(n_{NaOH} = n_{Na} = 0,25\ mol\\ n_{KOH} = n_K = 0,15\ mol\)
Suy ra :
\(C\%_{NaOH} = \dfrac{0,25.40}{120}.100\% = 8,33\%\\ C\%_{KOH} = \dfrac{0,15.56}{120}.100\% = 7\%\)
Đổi 896 cm3 = 0,896 lít
=> nH2 = 0,896 / 22,4 = 0,04 mol
Đặt công thức hóa học chung của 2 kim loại kiềm thổ là \(\overline{M}\)
PTHH: \(2\overline{M}+2H_2O\rightarrow2\overline{M}OH+H_2\)
0,08.........................................0,04
=> \(M_{\overline{M}}=\frac{2,16}{0,08}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
=> Hai kim loại kiềm đó là Na và K
b/ Gọi số mol K, Na lần lượt là x, y (mol)
PTHH
2K + 2H2O ===> 2KOH + H2
x.............................................0,5x
2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
y ................................................y
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}39x+23y=2,16\\0,5x+0,5y=0,04\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,02\\y=0,06\end{cases}\)
=> mNa = 0,06 x 23 = 1,38 gam
mK = 0,02 x 39 = 0,78 gam
=> %mNa = \(\frac{1,38}{2,16}.100\%=63,89\%\)
%mK = 100% - 63,89% = 36,11%
c/
Theo đề bài ta có bột S dư nên Fe, Zn tác dụng hết với S.
a)Phương trình hóa học của phản ứng.
Zn + S -> ZnS Fe + S -> FeS
x mol x mol y mol y mol
ZnSO4 + H2SO4 -> ZnSO4 + H2S
x mol x mol
FeSO4 + H2SO4 -> FeSO4 + H2S
x mol y mol
Ta có hệ phương trình :
Giải hệ phương trình => x = 0,04 (mol), y = 0,02 (mol).
Vậy mZn = 0,04.65 = 2,6g
mFe = 0,02.56 = 1,12g.
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M
2M+ 2H2O-> 2MOH+ H2
0,1 <-1,12/22,4
-> Mtrung bình của M là: 3,1/ 0,1= 31
=> M1< 31< M2
mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau
=> M1= 23, M2= 39
=> 2 kim loại cần tìm là na và k
2na+ 2h2o-> 2naoh+ h2
a-> 0,5a
2k+ 2h2o-> 2koh+ h2
b-> 0,5b
đặt nna=a, nk=b ta có hệ
23a+39b= 3,1
a+b= 0,05/0,5
=> a=0,05
b=0,05
=> %mk= 0,05*39/3,1*100= 62,9%
=> %mna=100-62,9=37,1%
a)Phương trình:
Zn+S→ZnS; Fe+S→FeS
ZnS+H2SO4→ZnSO4+H2S
FeS+H2SO4→FeSO4+H2S
b)Gọi m, m' là khối lượng Zn, Fe trong hỗn hợp ban đầu
m+m' = 3,72
nH2S=nZnS+nFeS=nZn+nFe=m/65+m'/56
=1,344/22,4=0,06
Bấm máy giải hệ phương trình:
m+m' = 3,72
(1/65).m+(1/56).m' = 0,06
ta được nghiệm: m = 2,6 ; m' = 1,12VV
\(n_{H2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Đặt CTTB của hai kim loại kiềm là \(\overline{R}\)
PTHH : \(2\overline{R}+2H_2O-->2\overline{R}OH+H_2\uparrow\)
Theo pthh : \(n_{\overline{R}}=2n_{H2}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(M_{\overline{R}}=\frac{20,02}{0,8}=25,025\) (g/mol)
Mà hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp => \(\hept{\begin{cases}Natri:23\left(Na\right)\\Kali:39\left(K\right)\end{cases}}\)