Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
Oxit có dạng FexOy
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow zFeCl_{\frac{2y}{x}}+yH_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,16\left(mol\right)\rightarrow n_{H2O}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,08\left(mol\right)=\) nO trong oxit
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\)
\(\rightarrow\) nO bị khử=nO trong oxit=0,08 mol
\(\rightarrow m=4,74-0,08.16=3,36\left(g\right)\)
Bài 2 :
Vì HNO3 loãng dư nên Fe lên hết Fe hóa trị III.
Dung dịch A thu được chứa Fe(NO3)3 và HNO3 dư
Bảo toàn Fe: n Fe(NO3)3 \(n_{Fe}+2n_{Fe2O3}=0,2+0,1.2=0,4\left(mol\right)\)
\(Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaNO_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_3+3H_2O\)
\(\rightarrow n_{Fe}=n_{Fe\left(OH\right)3}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Fe2O3}=m=0,2.\left(56.2+16.3\right)=32\left(g\right)\)
Bài 3 :
\(m_{Cu}=0,2m;m_{Fe}=0,3m\)
Vì sau khi phản ứng với HNO3 còn dư 0,75 m gam rắn \(\rightarrow\) Fe dư
\(\rightarrow\) muối chỉ lên Fe hóa trị II (Fe(NO3)2
Ta có: \(n_{NO}+n_{NO2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{HNO3_{pu}}=\frac{44,1}{63}=0,7\left(mol\right)\)
Bảo toàn N: nHNO3 phản ứng=2nFe(NO3)2 +nNO +nNO2
\(\rightarrow0,1=2n_{Fe\left(NO3\right)2}+0,25\)
\(\rightarrow n_{Fe\left(NO3\right)2}=0,225\left(mol\right)=n_{Fe_{pu}}\)
\(\rightarrow m_{Fe_{pu}}=0,25m=0,225.56=12,6\left(g\right)\rightarrow m=50,4\left(g\right)\)
HH { Fe , Fe2O3) qua phản ứng với HCl và NaOH. Rồi lấy kết tủa nung nóng trong không khí dc lượng chất rắn không đổi chính là Fe2O3 ( 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O)
Vậy ta thấy hh ban đầu là { Fe , Fe2O3} và hh sau cùng là Fe2O3 đều là hợp chất của Fe. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta sẽ có:
Số mol Fe trong hh ban đầu = số mol Fe ở hh sau cùng.
**Muốn tình tổng số mol Fe ở hh ban đầu cần số mol Fe và nFe2O3:
Biết Fe + 2HCL -> FeCl2 + H2
.......0,05<------------------1.12/22,4 = 0,05 mol
=>mFe trong hh đầu là : 0,05 *56 = 2,8 (g)
=>nFe2O3 trong hh đầu là (10 - 2,8)/160 = 0,045 mol
=> nFe có trong Fe2O3 của hh ban đầu là : 0,045 *2 = 0,09 (mol)
Vậy tổng số mol của Fe trong hh ban đầu là : 0,09 + 0,05 = 0,14 mol
Và 0,14 mol đó cũng chính là n Fe trong hh thu sau cùng. Nhưng đề bài cần mình tính m Fe2O3 thu sau cùng nên ta cần biết n Fe2O3
Biết nFe2O3 = 1/2 * nFe (trong Fe2O3) = 0,14 / 2 = 0,07 (mol)
=> Khối lượng chất rắn Y là : 0,07 * 160 =11,2 (g)
Câu 1:
Cho giấy quỳ tím ẩm vào ba lọ khí trên:
- Khí nào trong lọ làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là khí HCl.
- Khí nào trong lọ tẩy trắng giấy quỳ là khí Cl2.
- Khí nào trong lo không làm đổi màu quỳ tím là khí oxi (dùng que đóm còn than hồng để thử lại).
Câu 2:
Áp dụng CT:
\(C\%=\frac{100.T}{100+T}\)
\(\Leftrightarrow C\%=\frac{40.100}{140}=28,57\%\)
Câu 3:
Gọi số mol Cl2 phản ứng là a
\(2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\)
\(2KBr+Cl_2\rightarrow2KCl+Br_2\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=n_{Cl2}=a\left(mol\right)\)
Gọi khối lượng NaBr và KBr là m
Nên khối lượng NaCl và KCl là m - 4,45
BTKL:
\(71a+m=m-4,45+160a\)
\(\Leftrightarrow a=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 4:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
\(AlCl_3+4NaOH\rightarrow NaAlO_2+3NaCl+2H_2O\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(2Fe\left(OH\right)_2\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_2+O_2\rightarrow2Fe_2O_3+4H_2O\)
Kết tủa là Fe2O3
Bảo toàn e:
\(\Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe2O3}\)
\(\Leftrightarrow0,2+0,2.3=2n_{Fe2O3}\)
\(\Leftrightarrow n_{Fe2O3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=0,4.160=64\left(g\right)\)
Câu 5:
Ta có:
\(\frac{n_{FeCl3}}{n_{CuCl2}}=\frac{2n_{Fe2O3}}{n_{CuO}}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{n_{Fe2O3}}{n_{CuO}}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\frac{80.3}{80.2+160}=50\%\\\%m_{Fe2O3}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)