Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH : \(H_2+CuO-t^o->Cu+H_2O\)
Có : \(m_{CR\left(giảm\right)}=m_{O\left(lay.di\right)}=20-16,8=3,2\left(g\right)\)
=> \(n_{O\left(lay.di\right)}=\frac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
BT Oxi : \(n_{O\left(lay,di\right)}=n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(spu\right)}=n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8\left(g\right)\\m_{CuO}=16,8-12,8=4\left(g\right)\end{cases}}\)
b) \(n_{H_2}=\frac{5,67}{22,4}=0,253125\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\frac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Ta thấy : \(0,253125>0,25\left(mol\right)\) => theo pthh, ta sẽ tính theo số mol của CuO
=> Theo lí thuyết, \(n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,25\left(mol\right)\), mà thực tế \(n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\frac{0,2}{0,25}\cdot100\%=80\%\)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Gọi n H2O = n H2 = a(mol)
Bảo toàn khối lượng:
20 + 2a = 16,8 + 18a
=> a = 0,2(mol)
n CuO pư = n H2 = 0,2(mol)
Vậy : H = 0,2.80/20 .100% = 80%
PTHH:H2+CuO\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu
a)Theo PTHH:80 gam CuO tạo ra 64 gam Cu
Vậy:20 gam CuO tạo ra 16 gam Cu
Hiệu suất phản ứng là:\(\frac{16,8}{16}\).100%=105(%)(đề sai)
b)Theo PTHH:80 gam CuO cần 22,4 lít H2
Vậy 20 gam CuO cần 5,6 lít H2
nCuO=20/80=0.25(mol)
Đặt nCuO phản ứng là : x(mol)
=>nCuO dư la : 0.25-x(mol)
H2+ CuO --> Cu +H2O
P/ứ: x<--x-->x--->x (mol)
Theo bài : mrắnthu được sau p/ứ
=mCusau p/ứ + mCuO dư
=x*64+(0.25-x)*80=16.8
=>x=0.2
=>mCuO p/ứ=0.2*80=16(g)
=> Hiệu suất p/ứ=16/20*100%=80%
VH2(ĐKTC)=0.2*22.4=4.48(l)
Gọi số mol CuO pư là a (mol)
\(n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a-------------->a
Rắn sau pư gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CuO:0,25-a\left(mol\right)\\Cu:a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80(0,25-a) + 64a = 16,8
=> a = 0,2 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\)
a. Hiện tượng: Bột CuO từ màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch(Cu)
b.PTPỨ: H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
Giả sử p.ứng xảy ra hoàn toàn thì chất rắn sau p.ứng là Cu
Ta có : nCu = nCuO = \(\frac{20}{80}\) = 0,25 mol
\(\Rightarrow\) mCu= 0,25 . 64 = 16(g)
Mà: 16,8 > 16 => CuO dư.
Vậy chất rắn sau phản ứng gồm: CuO dư và Cu
Gọi mCuO (dư) là x (g)
=> mCuO (pứ)= 20-x (g)
=> nCuO (pứ)= \(\frac{20-x}{80}\) (mol)
Theo p.trình: nCu= nCuO(pứ)= \(\frac{20-x}{80}\) (mol)
Ta có: x + \(\frac{\left(20-x\right).64}{80}\) = 16,8
\(\Leftrightarrow\) x + \(\frac{1280-64x}{80}\) = 16,8
\(\Leftrightarrow\) 80x + 1280 - 64x = 1344
\(\Leftrightarrow\) 16x = 64
\(\Leftrightarrow\) x = 4 = mCuO (dư)
\(\Rightarrow\) mCuO (pứ) = 20 - 4 = 16(g)
\(\Rightarrow\) nCuO(pứ) = \(\frac{16}{80}\) = 0,2 mol
Theo p.trình: nH2 = nCuO(pứ)=0,2 mol
\(\Rightarrow\) VH2= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
\(Đặt:n_{CuO\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(a.......a....a\)
\(m_{cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=28-80a+64a=23.2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.3\)
\(n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{28}{80}=0.35\left(mol\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.3}{0.35}\cdot100\%=85.71\%\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
a. Hiện tượng: Bột CuO từ màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch (Cu).
b. PTPỨ: H2 + CuO → Cu + H2O
Giả sử p.ứng xảy ra hoàn toàn thì chất rắn sau p.ứng là Cu
Ta có: \(nCu = nCuO = \frac{20}{80} = 0,25 mol\)
\(\Rightarrow\) mCu= 0,25 . 64 = 16(g)
Mà: 16,8 > 16 => CuO dư.
Vậy chất rắn sau phản ứng gồm: CuO dư và Cu
Gọi mCuO (dư) là x (g)
=> mCuO (pứ) = 20-x (g)
=> nCuO (pứ) = \(\frac{20-x}{80}\)(mol)
Theo p.trình: nCu= nCuO(pứ) = \(\frac{20-x}{80}\) (mol)
Ta có: \(x + \frac{\left(20-x\right).64}{80} = 16,8\)
\(\Leftrightarrow x + \frac{1280-64x}{80} = 16,8\)
\(\Leftrightarrow\) 80x + 1280 - 64x = 1344
\(\Leftrightarrow\) 16x = 64
\(\Leftrightarrow\) x = 4 = mCuO (dư)
\(\Rightarrow\) mCuO (pứ) = 20 - 4 = 16 (g)
\(\Rightarrow\) nCuO(pứ) = \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 mol
Theo p.trình: nH2 = nCuO(pứ)=0,2 mol
\(\Rightarrow\) VH2= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
a) Chất rắn ban đầu từ màu đen chuyển sang màu đỏ gạch . ( CuO \(\rightarrow\) Cu )
b) Gọi x là số mol CuO phản ứng
PTHH : H2 + CuO \(\rightarrow\)Cu + H2O
x-----x--------x
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{CuO}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=n\cdot M=0,25\cdot64=16\left(g\right)\)
Ta thấy 16 < 16,8 \(\Rightarrow CuO\) đã dư sau phản ứng
nCuO dư = nCuO bđ - nCuO phản ứng = 0,25 - x ( mol )
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là :
mchất rắn sau phản ứng = mCuO dư + mCu
= 80 ( 0,25 - x ) + 64x
= 16,8 ( g )
\(\Rightarrow x=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=x=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)