Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CuSO4+2NaOH---->Cu(OH)2+Na2SO4
Al2(SO4)3+6NaOH----> 2Al(OH)3+3Na2SO4
Al(OH)3+NaOH--->NaAlO2+2H2O
Cu(OH)2--->CuO+H2O
n CuSO4=0,1.1=0,1(mol)
n Al2(SO4)3=0,1.1=0,1(mol)
Do NaOH dư nên Al(OH)3 bị hòa tan. Chất rắn sau khi nung chỉ còn CuO
Theo pthh1
n\(_{Cu\left(OH\right)2}=n_{CuSO4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh4
n\(_{CuO}=n_{CuSO4}=0,1\left(mol\right)\)
m\(_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
\(\text{nCuSO4 = 0,1 mol; nAl2(SO4)3 = 0,1 mol}\)
Al2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH dư -> NaAlO2 + 2H2O
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
(mol)...0,1...............................-> 0,1
Kết tủa thu được chỉ có Cu(OH)2
Nung kết tủa: Cu(OH)2 ->..CuO + H2O
(mol)................0,1....................-> 0,1
\(\text{Khối lượng chất rắn = mCuO = 0,1. 80 = 8 gam }\)
Cho 500ml dung dịch MgCl2 tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng xog tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1 chất rắn.Hãy:
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa
c, Tính nồng độ mol dung dịch MgCl2 đã dùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) PTHH :
(1) \(MgCl2+2NaOH->Mg\left(OH\right)2\downarrow+2NaCl\)
(2) \(Mg\left(OH\right)2-^{t0}->MgO+H2O\)
b) Theo de bai ta co : nNaOH = \(\dfrac{30}{40}=0,75\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta co :
nMgO = nMg(OH)2 = 1/2nNaOH = 0,375 mol
=> mMgO = 0,375.40 = 15 (g)
c) Theo PTHH : nMgCl2 = nMg(OH)2 = 0,375 mol
=> Nồng độ mol dung dịch MgCl2 đã dùng
CM\(_{ddMgCl2\left(da-dung\right)}=\dfrac{0,375}{0,5}=0,75\left(M\right)\)
MgCl2 + 2NaOH -> 2NaCl + Mg(OH)2 (1)
Mg(OH)2 -to->MgO + H2O (2)
nNaOH=\(\dfrac{30}{40}=0,75\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
nMgCl2=nMg(OH)2=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,375(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nMg(OH)2=nMgO=0,375(mol)
mMgO=0,375.40=15(g)
CM dd MgCl2=\(\dfrac{0,375}{0,5}=0,75M\)
\(\text{a)CuSO4+2NaOH->Cu(OH)2+Na2SO4}\)
\(\)\(\text{b) nCuSO4=96x20%/160=0,12(mol)}\)
\(\text{nCu(OH)2=nCuSO4=0,12(mol)}\)
mCu(OH)2=0,12x98=11,76(g)
\(\text{c)nNaOH=2nCuSO4=2x0,12=0,24(mol)}\)
mdd NaOH=0,24x40/20%=48(g)
\(\text{d) Cu(OH)2->CuO+H2O}\)
\(\text{CuO+H2->Cu+H2O}\)
nCuO=nCu(OH)2=0,12(mol)
nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
=>CuO dư
\(\text{mcr B=0,1x64+0,02x80=8(g)}\)
chất rắn A này là NaCl hay Fe(OH)2
mình nghĩ là Fe(OH)2 nhưng lại đem đun thì ko đúng
C tác dụng với NaOH dư thu được 2 hidroxit kết tủa → C còn 2 muối
→ C còn Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư
\(\text{Fe(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Fe(OH)2↓}\)
\(\text{Cu(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Cu(OH)2↓}\)
Gọi số mol Fe(OH)2, Cu(OH)2 lần lượt là x, y
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
..x............................x/2.............................(mol)
Cu(OH)2 → CuO + H2O
...y...................y...................(mol)
Giải HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{90
x
+
98
y
=
18
,
4
}\\80x+80y=16\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{
x
=
0
,
15}\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol Fe phản ứng với AgNO3, Cu(NO3)2 lần lượt là a, b
\(\text{Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓}\)
a............. 2a..................a.................2a.............(mol)
\(\text{Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓}\)
b...............b.......................b..............b..............(mol)
mcr = mAg + mCu = 2a.108 + 64b = 216a + 64b = 17,2
\(\text{nFe(NO3)2 = a + b = 0,15 }\)
→ a = 0,05; b = 0,1
a) mFe = (0,05 + 0,1) . 56 = 8,4g
b) nAgNO3 = 2 . 0,05 = 0,1 mol
\(\text{→ CM (AgNO3) = 0,1 : 0,5 = 0,2M}\)
nCu(NO3)2 dư = nCu(OH)2 = 0,05 mol
nCu(NO3)2 = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol
\(\text{CM (Cu(NO3)2) = 0,15 : 0,5 = 0,3M}\)
nAlCl3 = 0,5 mol
AlCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Al(OH)3 + 3NaCl (1)
0,5...........1,5..............0,5
2Al(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Al2O3 + 3H2O (2)
0,5...................0,25
\(\Rightarrow\) mAl2O3 = 0,25.102 = 25,5 (g)
\(\Rightarrow\) VNaOH = \(\dfrac{1,5}{0,2}\) = 7,5 (l)