Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCuO=3,2:80=0,04 mol
PTHH: CuO+H2SO4=>CuSO4+H2O
0,04mol->0,04mol->0,04mol->0,04mol
=> m H2SO4=0,04.98=3,92g
=> m ddH2SO4 tham gia phản ứng =\(\frac{3,92.100}{4,9}=80\)g
theo địnhluật bảo toàn khối lượng => m CuSO4= mCuO+mH2SO4-mH2O=3,2+80-0,04.18=82,48g
m CuSO4 thu được= 0,04.160=6,4g
=> C% CuSO4 =\(\frac{6,4}{82,48}.100=7,76\%\)
:)
a. \(pthh:CuO+H_2SO_4--->CuSO_4+H_2O\)
b. Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,04.160=6,4\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4}}=3,2+80=83,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{CuSO_4}}=\dfrac{6,4}{83,2}.100\%=7,69\%\)
Bài 1) PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Số mol của CuO là: 4 : 80 = 0,05 (mol)
Số mol của H2SO4 là: 0,05 . 1 = 0,05 (mol)
Khối lượng chất tan H2SO4 là: 0,05 . 98 = 4,9 gam
a) Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
4,9 : 4,9% = 100 (gam)
Khối lượng CuSO4 tạo thành là: 0,05 . 160 = 8gam
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch CuSO4 bằng cách tính tổng khối lượng các chất phản ứng ( Không trừ đi khối lượng nước ) từ đó ta được : Khối lượng của dung dịch CuSO4 là: 4 + 100 = 104 gam
C% dung dịch CuSO4 tạo thành là:
( 8 : 104 ) . 100% = 7,7%
Bài 2) PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
Số mol của Fe là: 0,56 : 56 = 0,01(mol)
Số mol của H2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Thể tích hiđrô sinh ra là: 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
b) Số mol của H2SO4 là: 0,01 . 1 = 0,01 mol
Khối lượng của H2SO4 là; 0,01 . 98 = 0,98 gam
Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
0,98 : 19,6% = 5 (gam)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
Khối lượng dung dịch muối là:
5 + 0,56 - 0,02 = 5,54 (gam)
Khối lượng chất tan FeSO4 là: 0,01 . 152 = 1,52g
C% của dung dịch muối tạo thành là:
( 1,52 : 5,54 ) . 100% = 27,44%
(Đề bài thiếu dữ kiện để tính khối lượng dung dịch)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{CuSO_4} = n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)$
$m_{CuSO_4} = 0,1.160 = 16(gam)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = m_{CuO} + m_{dd\ H_2SO_4} = 8 + m_{dd\ H_2SO_4}(gam)$
Suy ra :
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{16}{8 + m_{dd\ H_2SO_4}}.100\%$
\(nCuO=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(nH_2SO_4=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
\(LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
=> CuO pứ đủ , H2SO4 dư
CuO+H2SO4 -> CuSO4+H2O
0,1 0,1 0,1 0,1
\(nH_2SO_{4\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(mH_2SO_{4\left(dư\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
c1:
\(m\left(muối\right)=mCuSO_4=0,1.160=16\left(g\right)\)
c2:
\(mH_2O=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
BTKL:
mCuO+mH2SO4 = m CuSO4+ mH2O
8 + (19,6-9,8) = m CuSO4 + 1, 8
=> mCuSO4 = 8 + ( 19,6 - 9,8 ) - 1,8 = 16 (g)
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2 ↑`
`0,3` `0,3` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 16,8 ] / 56 = 0,3 (mol)`
`a) m_[dd H_2 SO_4] = [ 0,3 . 98 ] / [ 9,8 ] . 100 = 300 (g)`
`b) V_[H_2] = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)`
`c) C%_[FeSO_4] = [ 0,3 . 152 ] / [ 16,8 + 300 - 0,3 . 2 ] . 100 ~~ 14,42%`
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,2...............0,2.............0,2..............................................(mol)
\(m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)\\ \Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 98 + 0,2.80 = 114(gam)\\ m_{CuSO_4} = 0,2.160 = 32(gam)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 114 - 32 = 82(gam)\)
Gọi \(n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)\).
Sau khi tách tinh thể, dung dịch còn :
\(m_{CuSO_4} = 32 - 160a(gam)\\ m_{H_2O} = 82 - 18.5a = 82 - 90a(gam)\)
Suy ra:
\(\dfrac{32-160a}{82-90a} =\dfrac{17,4}{100}\\ \Rightarrow a = 0,12284\\ \Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,12284.250 = 30,71(gam)\)
Cho 1,6g CuO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4.Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
0,02----0,02 mol
n CuO=\(\dfrac{1,6}{80}\)0,02 mol
=>Cm H2SO4=\(\dfrac{0,02}{0,1}\)=0,2 M
\(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\\ pthh:CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,04 0,04 0,04 0,04
\(m_{\text{dd}_{H_2SO_4}}=\dfrac{\left(0,04.36,5\right).100}{4,9}=29,79\left(g\right)\\ m_{\text{dd}_{CuSO_4}}=3,2+29,79-\left(0,04.2\right)=32,91\left(g\right)\\ C\%_{\text{dd}}=\dfrac{0,04.160}{32,91}.100\%=19,44\%\)