K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 4 2016

c xem lại đầu bài khối lượng hỗn hợp hình như phải lớn hơn 2,68 nhonhung

20 tháng 11 2018

Cho 5,86g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 hòa tan với dd HCl dư. Khí CO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 50ml dd Ba(OH)2 0,9M tạo ra 5,91g kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp

Là thế này phải ko ạ, giải dùm vs :)

19 tháng 3 2016

MgCO3 + 2HCl  →   MgCl2 + CO2 + H2O          (1)

BaCO3 +  2HCl  →   BaCl2 + CO2 + H2O           (2)

CO2 + Ca(OH)2 →   CaCO3↓ + H2O.                  (3)

Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:

nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol

Ta có:   = 0,2

=> a = 29,89.

 

18 tháng 11 2015

TL:

Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.

Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.

Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.

Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.

Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.

Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có: 

số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.

số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.

số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.

Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.

Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.

Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.

Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.

Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).

19 tháng 11 2015

Em cám ơn anh nhiều!

30 tháng 1 2016

Hỏi đáp Hóa học

30 tháng 1 2016

gải thích cho m` chỗ tính m dd đi

 

14 tháng 2 2016

Hỏi đáp Hóa học

14 tháng 2 2016

de

13 tháng 3 2016

Ta có mC = 0,75m (gam) > 0,7m (gam)

\(\Rightarrow\)     trong C có Fe dư

\(\Rightarrow\)       HNO3 hết, trong B chỉ chứa muối Fe(NO3)2

PT:

Fe   +  4HNO3  \(\rightarrow\)Fe(NO3)3  +  NO   +  2H2O

Fe   + 6HNO3  \(\rightarrow\) Fe(NO3)3   + 3NO2  + 3H2O

Fe  +  2Fe(NO3)3 \(\rightarrow\) 3Fe(NO3)2

Ta có : \(n_{hh}=\frac{2,87.1,2}{0,082.\left(273+27\right)}=0,14mol\)

\(\Rightarrow\)      số mol HNO3 tạo muối = 0,44 – 0,14 = 0,3 (mol)

\(\Rightarrow\)      \(n_{Fe\left(NO_3\right)_2}=0,15mol\)

\(\Rightarrow\)       Khối lượng muối trong B = 0,15.180 = 27 (gam)

\(\Rightarrow\)       nFe (pu) = 0,15 (mol) => mFe(pu) = 0,15.56 = 8,4 (gam)

\(m=\frac{8,4.100}{25}=33,6\left(g\right)\)

13 tháng 3 2016

a) Ở nhiệt độ thường:

          2KOH + Cl2 \(\rightarrow\) KCl + KClO + H2O

          6KOH + 3I2 \(\rightarrow\) 5KI + KIO3 + 3H2O

(Trong môi trường kiềm tồn tại cân bằng : \(\text{3XO- ⇌X- + XO}_3^-\)

Ion ClO- phân hủy rất chậm ở nhiệt độ thường và phân hủy nhanh khi đun nóng, ion IO- phân hủy ở tất cả các nhiệt độ).

b) Các phương trình hóa học :

Ion ClO- có tính oxi hóa rất mạnh, thể hiện trong các phương trình hóa học:

- Khi cho dung dịch FeCl2 và HCl vào dung dịch A có khí vàng lục thoát ra và dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng nâu :

          2FeCl2 + 2KClO + 4HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + Cl2  + 2KCl + 2H2O

- Khi cho dung dịch Br2 vào dung dịch A, dung dịch brom mất màu :

          Br2 + 5KClO + H2O \(\rightarrow\) 2HBrO3 + 5KCl

- Khi cho H2O2 vào dung dịch A, có khí không màu, không mùi thoát ra:

         H2O2 + KClO \(\rightarrow\) H2O + O2 + KCl

-      khi cho CO2 vào A

    CO2  +  KClO  +  H2O \(\rightarrow\)  KHCO3  +  HClO