Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 2KClO3------> 2KCl+ 3O2
công thức tính khối lượng:
m KClo3= m KCl+ m O2
b) m KCLo3= 14,9+9,6=24,5g
PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 ↑ + 2H2O
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 ↑ + 10H2O
( Gọi a là số mol của CH4 và 2b là số mol của C4H10 => Số mol của CO2 ở pt (1) là: a và số mol CO2 ở pt (2) là: 8b )
Theo đề bài ra ta có hệ phương trình sau:
16a + 58. 2b = 3,7
44a + 44. 8b = 11
=> a = 0,05 ; b = 0,025
Khối lượng của khí metan trong hỗn hợp ban đầu là:
16 . 0,05 = 0,8 (gam)
Khối lượng của khí butan trong hỗn hợp ban đầu là:
58 . 2. 0,025 = 2,9 (gam)
a)
nO2=8.96/22,4=0.4 mol
---->mO2=0.4*32=12.8g
nCO2=4.48/22.4=0.2 mol
---->mCO2=0.2*44=8.8g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mA+mO2=mCO2+mH2O
---->mA=mCO2+mH2O-mO2=8.8+7.2-12.8=3.2g
b) Gọi CTPT của A là CxHy
4CxHy + (4x+y)O2-----> 4xCO2 + 2yH2O
Ta có:
dMA/MHe=(12x+y)/4=4
---->MA=12x+y=16(1)
nCxHy=1/x*nCO2=0.2/x=3.2/16=0.2mol(2)
-----> x=1 ; y=4
Vậy CTPT của A là CH4
Sai đề rồi hay sao á bạn, sửa 49,6l thành 89,6l nhé!
a. PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\\ xmol:\dfrac{x}{2}mol\rightarrow xmol\)
\(2CO+O_2\rightarrow2CO_2\\ ymol:\dfrac{y}{2}mol\rightarrow ymol\)
b. Gọi x là số mol của \(H_2\) , y là số mol của \(CO\)
\(m_{hh}=m_{H_2}+m_{CO}\Leftrightarrow2x+28y=68\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{89,6}{22,4}=4\left(mol\right)\Leftrightarrow\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{2}=4\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow x+y=8\left(2\right)\)
Giải (1) và (2) ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=6\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=22,4.6=134,4\left(l\right)\\V_{CO}=22,4.2=44,8\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{134,4}{134,4+44,8}.100\%=75\%\\V_{CO}=25\%\end{matrix}\right.\)
a, phương trình hóa học
3Fe2O3 + CO \(\rightarrow\) 2Fe3O4 + CO2 (1)
3mol..........1mol....2mol....... 1mol
Fe3O4 + CO \(\rightarrow\) 3FeO + CO2 (2)
1mol.........1mol......3mol ......1mol
FeO + CO \(\rightarrow\) Fe + CO2 (3)
1mol ......1mol ....... 1mol....1mol
Sè mol sắt thu được nFe = 0,3mol
Theo (1), (2) và (3) ta có số mol Fe2O3 là = nFe2O3 = 0,15mol
=> mFe2O3 = 0,15.160 = 24g
Bài 1:
\(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Ống thứ nhất :
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\left(1\right)\)
0,05______0,15___0,1________
\(\Rightarrow n_{Fe2O3\left(het\right)}=n_{H2\left(1\right)}=3n_{Fe2O3}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(l\right)\)
Tự làm tiếp nha
Bài 2:
\(m_{HCl}=\frac{25.43,8}{100}=10,95\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:A_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
______0,05________0,3____________
\(M_{A2O3}=\frac{5,1}{0,05}=102\left(đvC\right)\)
\(M_{A2O3}=M_A+M_O\)
\(\Rightarrow M_{A2}=M_{A2O3}-M_O\)
\(=102-\left(16.3\right)\)
\(=54\left(đvC\right)\)
\(M_A=\frac{54}{2}=27\left(đvC\right)\)
Vậy kim loại cần tìm là Al, oxit kim loại của nó là Al2O3
Câu 2: \(Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\)
______________ 0,2 mol______0,2 mol
_ \(n_{CO}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
_ hh khí thu đc (CO dư, CO2 tt)
Gọi a là số mol CO pư (a>0)
=> nCO dư = 0,2 - a (mol)
Vì \(d^{hhkhí}/H_2=20\Rightarrow\overline{M}_X=40\)
\(\Rightarrow\dfrac{28\left(0,2-a\right)+44a}{0,2-a+a}=40\)
\(\Rightarrow a=0,15\)
PTHH: \(Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\)
\(\dfrac{0,15}{y}\left(mol\right)\)____ 0,15 mol
mà \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{8}{56x+16y}=\dfrac{0,15}{y}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
\(\Rightarrow\%V_{CO_2}=75\%\)