Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi a, b, c là mol Fe, Al, Cr
\(m_{tang}=31,95\left(g\right)=m_{Cl}\Rightarrow n_{Cl}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow3a+3b+3c=0,9\left(1\right)\)
\(n_{H2}=0,35\left(mol\right)\rightarrow n_{Cl}=n_{HCl}=2n_{H2}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2a+3b+2c=0,7\left(2\right)\)
(1) trừ (2) \(\Rightarrow a+c=0,2\)
Nếu a= k thì c= 0,2-k mol
\(\Rightarrow3k+3b+3\left(0,2-k\right)=0,9\)
\(\Leftrightarrow b=0,1\left(mol\right)\)
\(\%n_{Al}=\frac{0,1.100}{0,2+0,1}=66,67\%\)
Vì chia thành 2 phần bằng nhau nên m(p1) = m(p2)=5,19(g)
Gọi số mol của mg,al,ag ở mỗi phần lần lượt là x,y,z
Phần 1 :
Ta có : 24x+27y+108z=5,19(1)
Áp dụng đlbt e ta có : 2x + 3y = 2.\(\frac{2,352}{22,4}\) (2)
Phần 2 :
Áp dụng đlbt e ta có : 2x + 3y + 2z = 0,13.2 (3)
giải (1)(2)(3) ta có : x = 0,1 ; y = 1/300 ; z = 0,025
=> nMg = 2.0,1 = 0,2 ; nAl = 2.1/300 = 1/150 ; nAg = 0,05
=> mMg = 0,2.24=4,8(g) ; mAl = 1/150.27=0,18(g) ; mAg = 0,05.108=5,4(g)
Vậy...
3. PTHH: (1) Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
x______________2x______x___x(mol)
(2) 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
y__________3y_____y___________1,5y(mol)
nH2= 5,6/22,4 =0,25 (mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=8,3\\x+1,5y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mFe= 0,1.56= 5,6(g) => %mFe=\(\frac{5,6}{8,3}.100\approx67,47\%\\ =>\%mAl\approx32,53\%\)
nFe = x mol, nCu = y mol.
Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư),
sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa
một muối duy nhất. ==> chất rắn Z gồm Fe dư và Cu , khi cho qua H2SO4 loãng chất rắn giảm chính là Fe dư vì Cu ko phản ứng vs H2SO4 lãng mà dd sau đó lại chỉ chứa 1 muối.
nFe(dư) = 0,28/56 = 0,005 mol.
vì khi cho Fe vào Zn và dd CuSO4 Zn fản ứng hết thì mới tới Fe
và 1mol Fe---> 1mol Cu mhh tăng 8g , 1mol Zn ---> 1mol Cu mhh giảm 1 gam.
dùng tăng giảm khối lượng : (x - 0,005).8 - y = 0,14 (1)
và tổng khối lượng hh ban đầu = 2,7 ==> 56x + 65y = 2,7(2)
giải (1) và (2) ra x = 0,025 và y = 0,02.
%Fe = 0,025.56/(0,025.56 + 0,02.64). 100 = 52,24%
vì mZ >mX nên Zn phản ứng hết, Fe phản ứng 1 phần
gọi x, y là mol của Zn và Fe
theo đề bài ta có:
65x +56y+0,28= 2,7 (1)
64(x+y)+0,28=2,84 (2)
từ (1),(2)=>x=0,02
y=0,02
%mFe = (56.0,02+0,28)/2,7=51,85%
Mỗi phần có khối lượng là 1,77 gam
Gọi số mol Al và Mg trong mỗi phần là x, y
\(\rightarrow\) 27x+24y=1,77
Cho phần 1 vào HCl dư thu được 0,085 mol H2
Al + 3HCl \(\rightarrow\) AlCl3 + \(\frac{3}{2}\)H2
Mg + 2HCl\(\rightarrow\) MgCl2 + H2
\(\rightarrow\) nH2=1,5x+y=0,085
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{ x=0,03}\\\text{y=0,04}\end{matrix}\right.\)
Cho phần 2 vào HNO3 loãng dư thu được NO a mol và N2O 2a mol
Bảo toàn e:
3nAl + 2nMg=3nNO + 8nN2O
\(\rightarrow\)0,03.3+0,04.2=3a+8.2a
\(\rightarrow\) a=\(\frac{0,17}{19}\) -> V NO2=\(\frac{0,17}{19}\) .22,4=0,2 lít
\(\rightarrow\)V N2O=2nNO=0,2.2=0,4 lít
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
Câu1:
Fe+2HCl-»FeCl2+H2(1)
Zn+2HCl-»ZnCl2+H2(2)
Gọi a,b lần lyợt là số mol của Fe và Zn
Số mol HCl(1)=2a mol
Số mol HCl(2)= 2b mol
nHCl= 0,7×0,2=0,14mol
Ta có hệ {2a+2b=0,14(*)
nFeCl2=a mol
nZnCl2=b mol
Ta có hệ {127a+136b=9,25(**)
Từ (*),(**)=»a=0.03;b=0,04 mFe=0,03×56=1,68g
mZn= 0,04×65=2,6g
mhh= 1,68+2,6=4,28g
%mFe=(1,68:4,28)×100=39,25%%Zn=100-39,25=60,75%
Câu 2:
Đặt a,b lầm lượtlà số mol của Mg,Zn
Mg+2HCl—>MgCl2+H2
Zn+2HCl-»ZnCl2+H2
Ta có hệ:
24a+65b=15,4(1)
95a+136b=36,7(2)
Từ 1 và 1 =»a=0,1;b=0,2
mMg=0,1×24=2,4g
%Mg=(2,4:15,4)×100=15,58%
%Zn=100-15,58=84,42%
Câub) : tổng số mol HCl là2a+2b«=»2×0,1+2×0,2=0,6mol
CMHCl=0,6:0,5=1,2M
+) Khối lượng mỗi phần là 10 gam
+) Phần 1 tác dụng với HCl dư thì Fe bị oxi hóa lên Fe2+ (các chất còn lại không cần quan tâm) sinh ra 0,008 mol H2
+) Phần 2 tác dụng với x mol Cl2 thì Fe bị oxi hóa lên Fe3+ (các chất còn lại cũng không cần quan tâm)
Bảo toàn khối lượng, ta có: \(m_A+m_{Cl_2}=10,355\)
\(\Rightarrow m_{Cl_2}=10,355-10=0,355\left(g\right)\Rightarrow n_{Cl_2}=\frac{0,355}{71}=0,005\left(mol\right)\)
+) Vì 2 phần chia ra bằng nhau nên số mol Fe trong mỗi phần là bằng nhau
Ta có: \(n_{Fe}=3n_{Fe^{3+}}-2n_{Fe^{2+}}=2\left(n_{Cl_2}-n_{H_2}\right)=0,002\left(mol\right)\)
+) Vậy số mol Fe trong hỗn hợp A là
\(n_{Fe\left(hhA\right)}=2n_{Fe}=0,004\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(hhA\right)}=56\cdot0,004=0,224\left(gam\right)\)
cảm ơn bạn