Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1-------->0,3------------>0,1
b) \(m_{ddH2SO4}=\dfrac{0,3.98}{9,8\%}.100\%=300\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=16+300=316\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,1.400}{316}.100\%=12,66\%\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23.2}{232}=0.1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+FeSO_4+4H_2O\)
\(...........0.1....................0.1.......0.1.........0.1\)
\(m_{FeSO_4}=0.1\cdot152=15.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot400=40\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.1\cdot18=1.8\left(g\right)\)
a)
$Fe_3O_4 + 4H_2SO_4 \to FeSO_4 + Fe_2(SO_4)_3 + 4H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{FeSO_4} = n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_3O_4} = \dfrac{23,2}{232} = 0,1(mol)$
$m_{FeSO_4} = 0,1.152 = 15,2(gam)$
c)
$m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,1.400 = 40(gam)$
d)
$n_{H_2O} = 4n_{Fe_3O_4} = 0,4(mol)$
$m_{H_2O} = 0,4.18 = 7,2(gam)$
1) - Hòa tan các chất trên vào nước, quan sát thấy:
+ Không tan -> CuO
+ Tan, tạo dd màu trắng -> CaO, K2O
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
K2O + H2O ->2 KOH
c) Dẫn CO2 vào các dung dịch mới tạo thành từ 2 chất ban đầu chưa nhận biết được. Quan sát thấy:
+ Có kết tủa trắng -> Kết tủa CaCO3 -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO
+ Không có kết tủa trắng -> dd KOH -> Nhận biết K2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (kt trắng) + H2O
2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
2) a) mH2SO4= 200.19,6%= 39,2(g)
-> nH2SO4=0,4(mol)
PTHH: Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +3 H2O
nFe2(SO4)3 = nFe2O3= nH2SO4/3 = 0,4/3(mol)
-> mFe2O3= 0,4/3 . 160\(\approx21,333\left(g\right)\)
b) mFe2(SO4)3 =400. 0,4/3\(\approx\) 53,333(g)
mddFe2(SO4)3= 21,333+200= 221,333(g)
-> C%ddFe2(SO4)3= (53,333/221,333).100=24,096%
Số mol của 5,6 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 :1 : 1 : 1
0,1-> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
a) thể tích của 0,1 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) khối lượng 0,1 mol FeSO4:
\(m_{FeSO_4}=n.M=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
c) PTHH: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
1 : 1 : 1 : 1
0,1 -> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
khối lượng 0,1 mol Cu:
\(m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
a) Ta sử dụng định luật Avogadro để tính thể tích H2 sinh ra:
1 mol khí ở đktc có thể tích là 22,4 LTính số mol H2 sinh ra:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Số mol H2 = số mol Fe = m/FeMM = 5,6/56 = 0,1 molThể tích H2 ở đktc = số mol H2 x 22,4 L/mol = 0,1 x 22,4 = 2,24 L
Vậy thể tích H2 sinh ra là 2,24 L (ở đktc).
b) Tính khối lượng muối thu được:
Viết phương trình phản ứng:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2Tính số mol FeSO4 thu được:
Fe : FeSO4 = 1 : 1
n(FeSO4) = n(Fe) = 0,1 molTính khối lượng muối thu được:
m(FeSO4) = n(FeSO4) x M(FeSO4) = 0,1 x (56 + 32x4) = 27,2 g
Vậy khối lượng muối thu được là 27,2 g.
c) Dùng toàn bộ H2 sinh ra tác dụng với CuO, ta có phương trình phản ứng:
CuO + H2 → Cu + H2O
n(CuO) = m/M = 12/64 = 0,1875 molTính số mol H2 cần dùng:
Theo phương trình phản ứng ta biết: 1 mol CuO cần 1 mol H2
n(H2) = n(CuO) = 0,1875 molTính khối lượng Cu sinh ra:
Theo phương trình phản ứng ta biết: 1 mol Cu cần 1 mol H2
m(Cu) = n(Cu) x M(Cu) = 0,1875 x 63,5 = 11,90625 g
Vậy khối lượng kim loại Cu sinh ra là 11,90625 g.
a)\(2Fe+6H2SO4-->Fe2\left(SO4\right)3+3SO2+6H2O\)
\(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\frac{20}{400}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=2n_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=6n_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
b)\(n_{SO2}=3n_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{SO2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Bài 2
\(2Al+H2SO4-->Al2\left(SO4\right)3+3H2\)
\(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
m chất rắn là \(m_{Ag}=5,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Ag}=\frac{5,4}{5,4+5,4}.100\%=50\%\)
\(\%m_{Al}=100-50=50\%\)
\(n_{Al2O3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
0,2 0,6 0,2
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,2.3}{1}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,6.98=58,8\left(g\right)\)
\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,6.1}{3}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{H_2SO_4}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\\ a,m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\\ b,n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=400.0,1=40\left(g\right)\)
\(a,PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{H_2SO_4}=3.n_{Fe_2O_3}=3.0,1\left(mol\right)=0,3\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=n.M=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(b,Theo.PTHH:n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,1.400=40\left(g\right)\)