Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Viết PTHH của PƯ
Zn + 2HCl → ZnCl2+ H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,1mol 0,1mol
số mol Zn : nZn = 6,5 : 65 = 0,1mol
b) từ PTHH (Ở a)
Ta có VH2= 0,1 . 22,4= 2,24 mol
c) dùng lượng khí H2 trên đem khử ta được PT
H2 + CuO → H20 + Cu ( có nhiệt độ )
1mol 1mol 1mol 1mol
0,1mol 0,15mol
số mol CuO : nCuO = 12 : 80 =0,15 mol
xét tỉ lệ \(\frac{nH2}{1}\) = \(\frac{0,1}{1}\)= 0,1 < \(\frac{nCuO}{1}\)=\(\frac{0,15}{1}\)= 0,15
↔CuO dư sau Pư tính theo đại lượng hết là H2
số mol ( pư)
nCuO (pƯ)= ( 0,1 . 1) : 1= 0,1 mol
số mol CuO ( dư)
nCuO ( dư) = 0,15 - 0,1=0,05 mol
khối lượng CuO dư
mCuO = 0,05 . 80= 4 ( g)
a. Để tính khối lượng HCl đã dùng, ta cần biết số mol của Al đã phản ứng với HCl. Ta sử dụng phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo đó, 2 mol Al tương ứng với 6 mol HCl. Vậy số mol HCl cần để phản ứng với 2,7 g Al là:
n(HCl) = n(Al) x (6/2) = 2,7/(27x2) x 6 = 0,05 mol
Khối lượng HCl tương ứng là:
m(HCl) = n(HCl) x M(HCl) = 0,05 x 36,5 = 1,825 g
Vậy khối lượng HCl đã dùng là 1,825 g.
b. Theo phương trình phản ứng, 2 mol Al tạo ra 3 mol H2. Vậy số mol H2 tạo ra từ 2,7 g Al là:
n(H2) = n(Al) x (3/2) = 2,7/(27x2) x 3 = 0,025 mol
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở ĐKTC chiếm thể tích 22,4 L. Vậy thể tích H2 thu được là:
V(H2) = n(H2) x 22,4 = 0,025 x 22,4 = 0,56 L
P.c. CuO + H2 → Cu + H2O
Khối lượng CuO cần để khử hết 0,025 mol H2 là:
n(CuO) = n(H2)/2 = 0,0125 mol
m(CuO) = n(CuO) x M(CuO) = 0,0125 x 79,5 = 0,994 g
Vậy để khử hết H2, ta cần dùng 0,994 g CuO. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra, chất CuO sẽ bị khử hoàn toàn thành Cu và không còn chất nào còn dư.
`1) PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Zn] = 13 / 65 = 0,2 (mol)`
`2) V_[H_2] = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)`
`3)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow[]{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,15` `0,15` `(mol)`
`n_[CuO] = 12 / 80 = 0,15 (mol)`
Ta có: `[ 0,2 ] / 1 > [ 0,15 ] / 1`
`=>H_2` dư, `CuO` hết
`=> m_[H_2(dư)] = ( 0,2 - 0,15 ) . 2 = 0,1 (g)`
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2
b)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
c)\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,15 0,2
Sau phản ứng H2 còn dư và dư:
\(m_{H_2}=\left(0,2-0,15\right)\cdot2=0,1g\)
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) $n_{CuO} = \dfrac{12}{80} = 0,15(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
$n_{CuO} : 1 < n_{H_2} : 1$ nên $H_2$ dư
$n_{H_2\ pư} = n_{CuO} = 0,15(mol)$
$n_{H_2\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)$
$m_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(gam)$
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2
=> mCuO(Dư) = (0,3 - 0,2).80 = 8 (g)