Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
200ml = 0,2l
\(n_{Ba\left(OH\right)2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O|\)
1 2 1 2
0,1 0,2 0,1
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
b) \(n_{BaCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaCl2}=0,1.208=20,8\left(g\right)\)
c) \(V_{ddspu}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{BaCl2}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\\m_{BaCl_2}=0,1\cdot208=20,8\left(g\right)\\C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,2}=0,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Chọn D
Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol
Ta có: m d d H 2 S O 4 = D . V = 1 , 2 . 500 = 600 g a m
Vì phản ứng không tạo ra chất khí hay kết tủa nên:
m d d s a u p ư = m t r ư ớ c p ư = m h h A + m d d a x i t = 53 , 6 + 600 = 653 , 6 g a m .
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
b) Theo pt (1): nCl2 = nMnCl2 = nMnO2 = 0,8 mol
Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol
nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol
⇒ nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol
Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = = 1,6 mol/ lit
CM (NaOH)dư = = 0,8 mol/ lit
tích cho mình nha
nCuSO4 =16/160 = 0,1(mol) ; nNaOH = 12/40 = 0,3 (mol)
a) PTHH
CuSO4 + 2NaOH -------> Cu(OH)2 + Na2SO4
b)
PTHH:
_________CuSO4 + 2NaOH -------> Cu(OH)2 + Na2SO4
ban đầu: 0,1-------->0,3
phản ứng: 0,1-------->0,2------------->0,1--------...
kết thúc: 0----------->0,1--------------->0,1_____...
Sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:
mCu(OH)2 = 0,1*98 = 9,8 (g)
c)
Khi cho 40ml dung dịch có chứa 16g CuSO4 với 60 ml dung dịch có chứa 12g NaOH thì thể tích sau khi pản ứng là:
V = 60 + 40 = 100 (ml) = 1 (l)
Sau phản ứng thu được:
0,1 mol Na2SO4 và 0,1 mol NaOH (dư)
Vậy nồng độ của Na2SO4 và NaOH sau phản ứng lần lượt là
CM(Na2SO4) = n/V = 0,1/0,1=1 (M)
CM(NaOH) = n/V = 0,1/0,1 = 1 (M).
cho 8g fe2o3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M . Viết phương trình hóa hôc của phản ứng trên . Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng .Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng biết rằng thể tích thay đổi không đáng kể
Gỉai dùm bài này đi ạ e thi mà e ko biết đúng
\(a.n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow Mgdư\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b.V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddMgCl_2}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
a,\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2
Mol: 0,125 0,25 0,125
b,\(m_{CuCl_2}=0,125.135=16,875\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=\dfrac{64.16,875}{135}=8\left(g\right)\)
c,\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\)