Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời:
\(n_{FeO}=\dfrac{10,8}{72}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{150.18,25}{100}=27,375\left(g\right)=>n_{HCl}=\dfrac{27,375}{36,5}=0,75\left(mol\right)\)
PTHH :
\(FeO+2HCl-->FeCl_2+H_2O\)
\(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,75}{2}\)
\(=>FeO\) hết , \(HCl\) dư , tính theo FeO
a,
\(n_{FeCl_2}=n_{FeO}=0,15\left(mol\right)=>m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
b, Sau phản ứng HCl dư nên :
\(m_{HCl_{dư}}=m_{HCl_{bđ}}-m_{HCl_{pư}}=36,5.0,75-36,5.0,3=16,425\left(g\right)\)
c, H\(_2\)SO\(_4\) phản ứng với FeO
\(FeO+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{FeO}=0,15mol=>m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(=>m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7.100}{20}=73,5\left(g\right)\)
Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (2)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=n_{Mg}\) \(\Rightarrow m_{Mg}=1\cdot24=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{24}{32}\cdot100\%=75\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=25\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Mg}=2mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{MgO}=2\cdot\dfrac{32-24}{40}=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=2,4mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,4\cdot36,5}{7,3\%}=1200\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\Sigma n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{HCl}=1,2mol\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{MgCl_2}=1,2\cdot95=114\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=1\cdot2=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=1230\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{114}{1230}\cdot100\%\approx9,27\%\)
Chỉ có Zn phản ứng thôi. Cu không phản ứng, không tan.---->Chất rắn không tan là Cu
Zn+ H2SO4 ---> ZnSO4+ H2↑
0.1 0.1
nH2= 2.24: 22.4=0.1 mol
mZn= 0.1x65=6.5 g
mCu=10.5-6,5=4 g
%Zn=6.5:10.5x100%=61.9%
%Cu=4:10.5x100%=38.1%
a, PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{FeO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 80x + 72y = 11,2 (1)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{CuO}+n_{FeO}=x+y=0,15\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,05 (mol), y = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80}{11,2}.100\%\approx35,71\%\\\%m_{FeO}\approx64,28\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,05}{0,15}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\\C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
FeO+2HCl->FeCl2+H2O
a.nFeO=\(\dfrac{10,8}{72}=0,15\left(mol\right)\)
nHCl=\(\dfrac{150\cdot18,25}{100\cdot36,5}=0,75\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ:\(\dfrac{nFeO}{nFeOpt}=\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{nHCl}{nHClpt}=\dfrac{0,75}{2}\)
=>FeO hết, HCl dư. Sản phẩm tính theo số mol FeO.
nHCl dư=0,75-0,3=0,45(mol)=>mHCl=0,45*36,5=16,425(g)
nFeCl2=0,15(mol)=>mFeCl2=0,15*127=19,05(g)
b.%mHCl=\(\dfrac{16,425\cdot100}{16,425+19,05}=46,3\%\)
%mFeCl2=100-46,3=53,7%
c. H2SO4+FeO->FeSO4+H2O
nH2SO4=0,15(mol)=>mH2SO4=0,15*98=14,7(g)
mdd=\(\dfrac{14,7\cdot100}{20}=73,5\left(g\right)\)