K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2019

Bài 1:

a) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{2,4}{160}=0,015\left(mol\right)\)

PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)

Theo PTHH: \(n_{Fe_2O_3}:n_{Fe}=1:2\)

\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{Fe_2O_3}.2=0,015.2=0,03\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)

b) Theo PTHH: \(n_{Fe_2O_3}:n_{H_2}=1:3\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Fe_2O_3}.3=0,015.3=0,045\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,045.22,4=1,008\left(l\right)\)

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được. c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ? (Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5) Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2 a) Hãy viết...
Đọc tiếp

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

(Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5)

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

( Cho Zn = 65; H =1; O = 16; Cl = 35,5)

Câu 3. Cho sắt tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCL 7,5 % đén khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?

a) Viết phương trình hóa học xảy ra?

b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V ?

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được

Câu 4. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL

a) Hoàn thành phương trình hóa học

b)Tính thể tích khí hiđro tạo thành ( ở đktc)

c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành . (Biết Al = 27, H =1; O = 16, CL = 35,5)

Câu 5. Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCL 14,6%

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra

b) Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu ?

c) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc

(Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; CL = 35,5 )

3
28 tháng 4 2019

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

-Trả lời:

500ml dd = 0.5 l dd

Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2

nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)

Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol

mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)

VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)

28 tháng 4 2019

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

-Trả lời:

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2

nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)

Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)

mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)

VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)

4 tháng 1 2016

a) Fe2O3 + 3CO \(\rightarrow\) 2Fe + 3CO2 (1)

       x          3x        2x

Fe3O4 + 4CO \(\rightarrow\) 3Fe + 4CO2 (2)

    y         4y        3y

b) Số mol khí CO = 11,2/22,4 = 0,5 mol. Gọi x, y tương ứng là số mol của hai oxi nói trên. Ta có:

160x + 232y = 27,6 và 3x + 4y = 0,5. Giải hệ thu được x = 0,1 và y = 0,05 mol.

%Fe2O3 = 160.0,1.100/27,6 = 57,97%; %Fe3O4 = 100 - 57,97 = 42,03 %.

c) Khối lượng Fe ở p.ư (1) = 56.2.0,1 = 11,2 g; ở p.ư (2) = 56.3.0,05 = 8,4 g.

4 tháng 1 2016

ai chỉ jum vs đi xin đấy mak huhu

13 tháng 12 2016

a ) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\) mol

\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)

0,2 ->0,6 ->0,4

\(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,4=22,4\) gam

b ) \(n_{H_2}=3n_{Fe}=0,6\) mol \(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\) lít .

30 tháng 4 2017

Câu 2 :

2R + O2 \(\rightarrow\) 2RO

Theo ĐLBTKL :

mR + mO2 = mRO

=> 7,2 + mO2 = 12

=> mO2 = 4,8(g) => nO2 = 4,8/32 = 0,15(mol)

Theo PT => nR = 2nO2 = 2 . 0,15 = 0,3(mol)

=> MR = m/n = 7,2/0,3 = 24(g)

=> R là Magie(Mg)

30 tháng 4 2017

a, Ta có pthh

Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

Theo đề bài ta có

nZn=\(\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)

b, Theo pthh

nHCl=2nZn=2.0,05=0,1 mol

\(\Rightarrow V_{\text{dd}HCl}=\dfrac{n}{CM}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2l=200ml\)

Câu d hình như thiếu đề bạn Trương Duệ bạn phải cho trc khối lượng của hỗn hợp thì mới tính đc

19 tháng 1 2017

2)M khí A= 17*2=34
cong thức tổng quát: HxSy
có:
M của H/ M khí A= % H
<=>H*x/M=5,88%
<=>1*x/34=5,88%
suy ra: x=2
=> y =1
công thức đúng là: H2S

19 tháng 1 2017

1) Theo như SGK thì có 2,8g Fe, bạn ghi thiếu đề

a) nFe = 2,8 / 56 = 0,05 mol Phương trình hoá học: Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2 0, 05 mol 2.0,05 mol 0,05 mol Theo phương trình trên ta có nFe = nH = 0,05 VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 l. b) nHCl = 2nFe = 2 x 0,05 = 0,1 mol mHCl cần dùng: 0,1 x 36,5 = 3,65 g.

14 tháng 5 2017

a)\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\) ( phản ứng thế)

0,01--<--0,02----------->0,01------>0,01

b)200ml=0,2 lít

nHCl=0,1.0,2=0,02mol

mFeCl2=0,01.127=1,27gam

VH2=0,01.22,4=0,224 lít

c) CuO + H2 --(nhiệt)----> Cu + H2O

0,01-----0,01--------------0,01---0,01

nCuO=12/80=0,15mol

=> CuO dư=> nCuO dư =0,15-0,01=0,14mol=>mCuO dư=0,14.80=11,2gam

theo PTHH=> nCu=0,01mol=> mCu=0,01.64=0,64gam

khối lượng chất rắn chính là khối lượng của Cu tạo thành và CuO còn dư

=> mchất-rắn=11,2+0,64=11,84gam

vậy...

14 tháng 5 2017

Vd d H2SO4=200ml=0,2 lít

=> nH2SO4=CM.V=0,1.0,2=0,02(mol)

PT:

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

1..........1..............1.............1 (mol)

0,02<- 0,02 <- 0,02 -> 0,02 (mol)

Phản ứng trên là phản ứng thế

b) mFeSO4=n.M=0,02.152=3,04(g)

VH2=n.22,4=0,02.22,4=0,448(lit)

c) nCuO=m/M=12/80=0,15(mol)

PT:

CuO +H2 -t0-> Cu +H2O

1...........1............1..........1 (mol)

0,02<- 0,02 -> 0,02 -> 0,02 (mol)

Chất dư là CuO

Số mol CuO dư là : 0,15 -0,02=0,13(mol)

=> mCu=n.M=0,02.64=1,28(gam)

Có 3 loại oxit của sắt ứng với 3 công thức hóa học sau:FeO, Fe2O3, Fe3O4

a) Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt có trong mỗi loại oxit trên.

b) Nếu cho 0,5 mol mỗi loại sắt oxit trên tác dụng với khí CO ở nhiệt độ cao, sản phẩm là sắt và khí cacbonic.

- Hãy viết phương trình hóa học xảy ra.

- Tính khối lượng sắt thu được từ mỗi phản ứng trên.

-------

a) %mFe(trong FeO)= \(\frac{56}{56+16}.100\approx77,778\%\)

%mFe(trong Fe2O3)=\(\frac{56.2}{56.2+16.3}.100=70\%\)

%mFe(trong Fe3O4)=\(\frac{56.3}{56.3+16.4}.100\approx72,414\%\)

b) PTHH: FeO + CO -to-> Fe + CO2

0,5____________________0,5(mol)

=> mFe= 0,5.56=28(g)

PTHH: Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe + 3 CO2

0,5_____________________1(mol)

=> mFe= 1.56=56(g)

PTHH: Fe3O4+ 4 CO -to-> 3 Fe + 4 CO2

0,5___________________1,5(mol)

=> mFe= 56.1,5= 84(g)

28 tháng 12 2017

Câu 1:

\(\text{a) }pthh:Zn+2HCl\text{ }\underrightarrow{t^0}\text{ }ZnCl_2+H_2\) \(\left(1\right)\)

\(\text{b) }n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

Theo \(pthh\) \(\left(1\right)\), ta có:

\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=n\cdot M=0,25\cdot65=16,25\left(g\right)\)

Câu 2:

\(\text{ a) }pthh:Fe+2HCl\text{ }\underrightarrow{t^0}\text{ }FeCl_2+H_2\) \(\left(1\right)\)

\(\text{b) }n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

Theo \(pthh\) \(\left(1\right)\), ta có:

\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=n\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)

Bài 1 : hãy phân biệt các chất sau a, Không khí , khí oxi , khí hidro , khí cacbonic b, dung dịch : NaOH , H2SO4 , Na2SO4 c, 3 chất bột : Na2O , P2O5 , MgO Bài 2 : Trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế Fe3O4 bằng cách đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao . a, Tính khối lượng Fe và thể tích O2 (đktc) cần dùng để điều chế được 2,32 gam Fe3O4 ? b, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế đủ...
Đọc tiếp

Bài 1 : hãy phân biệt các chất sau

a, Không khí , khí oxi , khí hidro , khí cacbonic

b, dung dịch : NaOH , H2SO4 , Na2SO4

c, 3 chất bột : Na2O , P2O5 , MgO

Bài 2 : Trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế Fe3O4 bằng cách đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao .

a, Tính khối lượng Fe và thể tích O2 (đktc) cần dùng để điều chế được 2,32 gam Fe3O4 ?

b, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế đủ lượng O2 cho phản ứng trên ?

Bài 3 : Đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao bằng khí hidro

a, hãy viết phương trình hóa học xảy ra .

b, Tính thể tích khí hidro đã dùng ở đktc

c, Sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam Cu ?

bài 4 : Cho 6,5 g kẽm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl

a, hãy viết phương trình hóa học xảy ra

b, Tính nồng độ mol dung dịch axit đã tham gia ?

c, Tính thể tích khí hidro thu được ( ở đktc ) ?

Cho Fe = 56 ; K =39 ; O =16 . Cu = 64 , Cl = 35,5 ; Zn = 65 , H = 1

giúp mik với !!! mai kiểm tra rồi

8
30 tháng 11 2018

Bài 1:

Vì các chất ở dạng khi nên ta làm như sau:

Cho tàn đóm vào mỗi : +bình bình nào bùng cháy là oxi

+ bình nào tàn đóm bị dập tắt là cacbonic

Ko thì ta cho các chất đi qua nc vôi trong bình nào làm vẩn đục nc vôi trong là cacbonic .sau đó ta lọc kết tủa đem nung lại thu đc CO2

tiếp tục 3 khí còn lại ta cho tàn đóm nếu bùng cháy là oxi

2 khí kia ta đưa vào bình đựng CuO đun nóng nếu thấy chất rắn từ màu đen đổi sang màu đỏ gạch là H2 . Thu đc sp , lọc kết tủa đi ta cho natri vào thì thu đc khí H2

Còn lại là Kk

PTHH:

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2-->CaCO_3+H_2O\)

\(CaCO_3--to->CaO+CO_2\)

\(CuO+H_2--to->Cu+H_2O\)

\(2H_2O+2Na-->2NaOH+H_2\)

30 tháng 11 2018

Bài 2:

\(3Fe+2O_2--to->Fe_3O_4\)

0,03____0,02___________0,01

\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)

a) \(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)

\(V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)

b) \(2KClO_3--to->2KCl+3O_2\)

0,013______________________0,02

=>\(m_{KClO_3}=0,013.122,5=1,5925\left(g\right)\)