Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. + Số nu của gen là: (2346 : 3.4) x 2 = 1380 nu = 2 (A+G)
và G = 1.5T = 1.5A
\(\rightarrow\) A = T = 276 nu; G = X = 414 nu
b. Gen sau đột biến có thêm 2 aa mới = 6 nu = 3 cặp nu
Và số liên kết H tăng lên 7
\(\rightarrow\) đột biến xảy ra với gen là đột biến thêm 1 cặp GX (3 liên kết H) và 2 cặp AT (4 liên kết H).
c. + Amt = Tmt tăng so với gen trước đột biến là: 4 . (24 - 1) =
+ Gmt = Xmt tăng so với gen trước đột biến là: 2 . (24 - 1) =
bài 1:
số Nu = \(\dfrac{2x0.272x2^4}{3.4}\) = 1600 Nu
a. sau đột biến chiều dài không đổi => số lượng Nu cũng không thay đổi => đây là dạng đột biến thay thế cặp Nu
- trước khi chưa đột biến, ta có A + G = 800 và \(\dfrac{A}{G}\) = 0.6 => A = T = 300 Nu, G = X = 500 Nu
- sau khi đột biến, ta có A = T \(\approx\) 301 Nu và G = X \(\approx\) 499 Nu
suy ra cặp Nu G - X được tha thế bởi một cặp Nu A - T
b. Số liên kết hidro sau khi đột biến giảm đi một liên kết.
Một gen bình thường khi tổng hợp 3 phân tử ARN, mt nội bào cung cấp 2700 Nu. Gen bị đột biến làm tăng 3 liên kết H2, chiều dài của gen đột biến là 3060A°. Giải thích các dạng đột biến nói trên
-----
rN= 2700/3=900(ribonu)
=>N(gen bđ)= 2.rN=2.900=1800(Nu)
=> L= N(gen bđ)/2 x 3,4= 1800/2 x 3,4= 3060 (Ao)= L(gen đột biến)
=> Đây là đột biến thay thế cặp nu. Vì mất 3 liên kết H nên là thay thế cặp nu G-X bằng 3 cặp nu A-T
Số nucleotit của gen là: 5100 : 3,4 . 2 = 3000 nu
Theo bài ra ta có: T1 = A2 nên A1 + A2 = 60% = (3000 : 2) . 60% = 900 = A = T
a, %A = %T = 900 : 3000 = 30%
%G + %X = (100 - 30% . 2) : 2 = 20%
b, G = X = (3000 - 900 . 2) : 2 = 600
Số liên kết H là: 2A + 3G = 3600
c, Chưa rõ đề, mạch gốc?
a. Tỉ lệ % và số lượng loại nucleotit trên từng mạch gen
N = 3060*2/3.4 =1800 nu
Xét mạch 2:
N2 = A2 + T2 + G2 + X2 = 1800/2 = 900nu (1)
X2 + G2 = G1 + X1 = 40%N1 = 40%*900 = 360 nu (2)
A2 – T2 = 20%*N2 = 180 nu (3)
Từ (2) và (3) => A2 + G2 + X2 – T2 = 540nu (4)
Từ (1) và (4) => T2 = (900 -540)/2 = 180 nu = 180/900*100% = 20% = A1 (5)
Từ (3) và (5) => A2 = 180 + 180 = 360 = 360/900*100% = 40% = T1
Theo đề G2 = ½ T2 => G2 = 90 nu = 90/900*100% = 10% = X1 (6)
Từ (2) và (6) => X2 = 360 - 90 = 270 nu = 270/900*100% = 30% = G1
b. Số nu mỗi loại của gen
- A = T = A1 + A2 = T1 +T2 = 360 +180 = 540
- G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = 270 + 90 = 360
c. H = 2A + 3G = 2*540 + 3*360 = 2160 (lk)
=> Số liên kết H bị phá vỡ khi gen tự sao 2 đợt: H*(22-1) = 2160*3 = 6480 (lk)
Cho lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, chín sớm và thân thấp, chín muộn được F1 đồng loạt thân cao, chín muộn
Suy ra thân cao trội so với thân thấp
Chns muộn trội so với chín muộn
A : thân cao , a thân thấp
B : chín sớm , b : chín muộn
Cho F1 tự thụ phấn, người ta thu được 4800 cây với 4 loại kiểu hình ở F2, trong đó có 300 cây thấp, chín sớm.
Cây thấp , chín sớm =300:4800=0,0625=1/16 =1/4 ab x 1/4 ab
=> F1 dị hợp về 2 cặp gen , 2 cặp gen phân li độc lập
F1 : AaBb x AaBb
Sơ đồ lai :
P : AAbb x aaBB
cao, sớm thấp , muộn
G :Ab aB
F1 : AaBb
F1 x F1 : AaBb x AaBb
G : AB . Ab , aB , ab AB . Ab , aB , ab
F2 : 9 A-B-, 3 A-bb, 3 aaB- , 1 aabb
b. Xác định tỉ lệ cây dị hợp tử về hai cặp gen ở F2 là 3/4x3/4=9/16
đã có gợi ý rồi mà bạn, cứ thế thì làm thôi