Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
32.He rides his bike to shool.
He goes to school by his bike.
33.They travel to work by car.
They drive to work.
34.My class has thirty students.
There are thirty students in my class.
35. Is there a board and many desks and benches in your classroom?
Does your classroom have a board and many desk and benches ?
36.There are beans and peas in the market.
The market has beans and peas.
37.The manu doesn't have fish and rice.
There aren't any fish and rice in the menu.
38.The supermarket has soup,toothpaste, chocolate, tea and apples.
There are soup,toothpaste, chocolate, tea and apples in the supermarket.
39.There isn't rice in the foodstall.
The foodstall doesn't have rice.
40.Hanoi has the Literature Temple.
Literature Temple in Hanoi.
41.Our country has lots of mountains and rives.
There are many mountains and rives in our country.
42.There is a lot of rain in Vietnam.
Vietnam has a lot of rain.
WHAT IS YOUR FAVOURITE SUBJECT ?: Môn học ưa( yêu) thích của bạn là gì?
Có 2 cách trả lời:
My favourite subject is ...
My favourite subjects are ..., ...., and ....
nếu như tiếng việt ở tiểu học gọi là vietnamese, còn ngữ văn thường dùng cho cấp 2 trở lên là literature.Trong số từ ngữ được dùng chính trong các môn học gọi là job( mik thêm í nên đừng trách mik nghen).
Mình nhận luyện thi lớp 8;9 luôn cho mình nói thiệt ình 12 tuổi
1. I receive a dress and two comics from my best friend
2. I give a novel to my friend
3. Twice a week.
Học tốt!
1.l receive a dress and two comics from my best friend
2.l give a novel to my friend
3.twice a week
1. Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, kiểu một chân lý.
Cấu trúc- Công thức câu điều kiện loại 0: If+ S+V, S+V
Ví dụ: If you heat ice, it melts- Nếu ta làm nóng đá, nó sẽ tan chảy.
2. Câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. Ví dụ:
3. Câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi. Ví dụ:
4. Câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional). Ví dụ: If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
Cấu trúc : loại 1 : If +S+ V ( hiện tại ) , S +will +V ( nguyên mẫu ) . Loại 2 : If +S +V ( quá khứ ) , S +would +V ( nguyên mẫu ) . Loại 3 : If +S +had +p.p ( quá khứ phân từ ) , S + would +have + p.p