K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 10 2021

Câu 8 : A

B C D sai vì được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên

Câu 9 : D ( được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học là N và O)

27 tháng 10 2019

* Gọi hóa trị của Fe trong công thức Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 là a.

Theo quy tắc hóa trị ta có: a.2 = II.3 ⇒ a = III ⇒ Fe có hóa trị III

* Công thức dạng chung của Fe(III) và nhóm SO4 hóa trị (II) là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II. y ⇒ Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ chọn x = 2, y = 3

⇒ Công thức hóa học là Fe2(SO4)3

Đáp án D

26 tháng 6 2021

Câu 1 : 

a)  Đơn chất: là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học

    Hợp chất: là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

b) 

CTHH của đơn chất : O2 , Zn 

CTHH của hợp chất : CO2 , CaCO3



 

26 tháng 6 2021

Câu 2 : 

a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. 

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa học là có chất mới xuất hiện (khác với chất phản ứng).

- Chất mới tạo thành có thể nhận biết qua màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt, phát sáng…

b) 

\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)

\(2Na_3PO_4+3CaCl_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6NaCl\)

1) Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Cu (II) và (SO4) là:a) Cu2SO4b) CuSO4c) CuS2O3d) Cu2(SO4)2 2) Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm (Iron) Fe liên kết với (sulfate) SO4 sau:a) Fe2SO4b) FeSO4c) Fe2(SO4)2d) Fe2(SO4)3 3) Chọn dãy chất chứa nhiều hóa trị của các nguyên tố.a) Na2O, MgO,...
Đọc tiếp

1) Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Cu (II) và (SO4) là:

a) Cu2SO4

b) CuSO4

c) CuS2O3

d) Cu2(SO4)2

 

2) Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm (Iron) Fe liên kết với (sulfate) SO4 sau:

a) Fe2SO4

b) FeSO4

c) Fe2(SO4)2

d) Fe2(SO4)3

 

3) Chọn dãy chất chứa nhiều hóa trị của các nguyên tố.

a) Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7

b) Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, SO3, OsO4

c) SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7

d) SiH4, PH3, H2S, HCl

 

4) Đá vôi (Tên hóa học là Calcium carbonate, CaCO3), là một chất liệu quan trọng với nhiều ứng dụng. Đá vôi là một trong số các thành phần để tạo ra Xi-măng trong xây dựng và thủy tinh. Nó thường được dựng trong quá trình luyện quặng sắt (iron) thành sắt (iron), trong quá trình này đá vôi hấp thụ hết các tạp chất hiện diện trong quặng sắt, tách ra hoàn toàn thành sắt nguyên chất. Đá vôi cũng còn được sử dụng trong trong quá trình lọc trong một lượng nước lớn. Đá vôi cũng còn được sử dụng trong một số quốc gia như là một nguyên liệu cho sự sản xuất chất hóa học quan trọng là Sodium carbonate, Na2CO3. Một trong số các chất liệu nào sau đây là phù hợp nhất có chứa nguyên tố Calcium. 

1) Iron.

2) Nước tinh khiết.

3) Sodium carbonate

4) Xi-măng xây dựng và thủy tinh.

 

2
14 tháng 10 2021

bạn cho mik bt thêm ở câu 2 3 4 đc ko?

14 tháng 10 2021

2d; 3C; 4D

Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất...
Đọc tiếp

Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): X2O3, YH3. Công thức hóa học đúng cho hợp chất giữa X và Y là A. X2Y B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 10. Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử Oxi tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, X chiếm 70% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. P. --------   ( tự luận nha)

1
26 tháng 1 2022

nuyen4011

Câu 1 (2,0 điểm)a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?Câu 2 (1,0 điểm): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:a) Fe (III) và O.b) Cu (II) và PO4 (III).Câu 3 (3,0 điểm)a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng...
Đọc tiếp

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?

b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?

Câu 2 (1,0 điểm): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:

a) Fe (III) và O.

b) Cu (II) và PO4 (III).

Câu 3 (3,0 điểm)

a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?

b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:

Al + O2 Đề thi hk1 môn Hóa học lớp 8 Al2O3

Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl

Câu 4 (2,0 điểm)

a) Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất.

b) Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2.

Câu 5 (1,0 điểm): Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam.

Câu 6 (1,0 điểm): Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:

3Fe + 2O2 Đề thi hk1 môn Hóa học lớp 8 Fe3O4

Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.

(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)

1
10 tháng 1 2021

Câu 1 :  

a, Đơn chất là chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học 

-Hợp chất là chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên

b,CT đơn chất : Zn , \(O_2\)

CT hợp chất :\(CO_2,CaCO_3\)

Câu 2

a, Fe\(_2\)\(O_3\)

PTK:56.2+16.3=384 đvC

b,Cu\(_3\)(PO\(_4\))\(_2\)

PTK: 64.3+31.2+16.8= 3696đvC

Câu 3:

a,Phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất này (chất tham gia phản ứng) thành chất khác (sản phẩm hay chất tạo thành). 

13 tháng 12 2021

Câu 1: 

* Hợp chất: \(H_2SO_4\)\(CO_2\)\(SO_3\)\(NaCl\)\(NO_2\)\(KMnO_4\)

* Đơn chất: \(S\)\(Cu\)\(N_2\)\(H_2\)\(Cl_2\)\(Fe\)\(O_3\)

Câu 2: 

PTK:

\(H_2SO_4:1.2+32.1+16.4=98\left(đvC\right)\)

\(CO_2:12.1+16.2=44\left(đvC\right)\)

\(SO_3:32.1+16.3=80\left(đvC\right)\)

\(N_2:14.2=28\left(đvC\right)\)

\(Na_2O:23.2+16.1=62\left(đvC\right)\)

\(Cl_2:35,5.2=71\left(đvC\right)\)

Câu 3: 

PTHH:

a) \(2SO_2+O_2\rightarrow2SO_3\)

b) \(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)

c) \(8Al+3Fe_3O_4\underrightarrow{t^o}4Al_2O_3+9Fe\)

d) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

13 tháng 12 2021

câu 1;

hợp chất;h2so4, co2, so3, nacl, no2, kmn0

đơn chát còn lại

13 tháng 12 2021

 

1)

Đơn chấtS,Cu,N2,H2, Cl2, Fe, O3, O2
Hợp chấtH2SO4; CO2; SO3; NaCl; NO2; KMnO4

 

2) PTKH2SO4 = 1.2 + 32.1 + 16.4 = 98 (đvC)

PTKCO2 = 12.1 + 16.2 = 44 (đvC)

PTKSO3 = 32.1 + 16.3 = 80 (đvC)

PTKN2 = 14.2 = 28(đvC)

PTKNa2O = 23.2 + 16.1 = 62(đvC)

PTKCl2 = 35,5.2 = 71 (đvC)

3)

a) \(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)

b) \(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)

c) \(8Al+3Fe_3O_4\underrightarrow{t^o}4Al_2O_3+9Fe\)

d) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

 

Câu 23. Cho các công thức hóa học của một số chất như sau: Br2, AlCl3, MgO, Zn, KNO3, NaOH, O3. Số đơn chất là A. 4 chất. B. 3 chất. C. 2 chất. D. 1 chất. Câu 24. Cho các công thức: NaCl2, MgOH, CaO, SO2, MgO2. Số công thức hóa học viết sai là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 25. Cho các công thức: MgCl2, HSO4, CaO, H2CO3, ZnO, BaPO4. Số công thức hóa học viết đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 26. Hợp chất của nguyên tố R...
Đọc tiếp

Câu 23. Cho các công thức hóa học của một số chất như sau: Br2, AlCl3, MgO, Zn, KNO3, NaOH, O3. Số đơn chất là A. 4 chất. B. 3 chất. C. 2 chất. D. 1 chất. Câu 24. Cho các công thức: NaCl2, MgOH, CaO, SO2, MgO2. Số công thức hóa học viết sai là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 25. Cho các công thức: MgCl2, HSO4, CaO, H2CO3, ZnO, BaPO4. Số công thức hóa học viết đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 26. Hợp chất của nguyên tố R với nguyên tố oxi có dạng RO. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R đó với nhóm photphat (PO4) là A. R2PO4. B. R3(PO4)2. C. R2(PO4)3. D. RPO4. Câu 27. Cho biết X và Y tạo được các hợp chất như sau: X2(SO4)3 và YH3. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y là A. X2Y3. B. X3Y2. C. XY3. D. XY. Câu 28. Hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố oxi là XO2; hợp chất của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH2. Công thức hóa học của hợp chất gồm X liên kết với Y là: A. XY2. B. X2Y3. C. X3Y2. D. X2Y. Câu 29. Hợp chất của nguyên tố R với nhóm hiđroxit có dạng R(OH)3. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R đó với nguyên tố oxi là A. R2O3. B. R3O2. C. RO3. D. RO2.

1
19 tháng 9 2021

23B   24B   25D   26B   27D   28A   29A

28 tháng 7 2021

Giả sử: CTHH của hợp chất đó là CxHyOz.

Có: %O = 100 - 40 - 6,7 = 53,3%

\(\Rightarrow x:y:z=\frac{40}{12}:\frac{6,7}{1}:\frac{53,3}{16}=1:2:1\)

=> Hợp chất có dạng: (CH2O)n

Mà: PTK = 180

\(\Rightarrow n=\frac{180}{12+1+16}=6\)

Vậy: CTHH của chất đó là C6H12O6.

Bạn tham khảo nhé!