Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng gió theo mùa - Khu vực | Hướng gió mùa Đông ( Tháng 1) | Hướng Gió Mùa Hạ ( Tháng 7)
|
Đông Á | Tây Bắc | Đông Nam |
Đông Nam Á | Bắc hoặc Đông Nam | Tây nam và nam |
Nam Á | Đông bắc | Tây Nam |
sai con mẹ nó rồi lúc cần chẳng chả lời bây giờ bố mày học xong mới trả lời ngu vãi cháy
hihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihi!
Địa điểm |
Nhiệt độ - Cao Nhất - Thấp nhất |
Lượng Mưa cả năm |
Hướng Gió - Mùa Hạ - Mùa Đông |
Se-ra-pun-di |
20oC 12oC |
11000mm |
- Mùa hạ : Nam - Mùa đông : Đông Bắc |
Mum-bai |
29oC 25oC |
3000mm |
- Mùa hạ : Tây Nam - Mùa đông : Đông Bắc |
Mun-ta |
35oC 12oC |
183mm |
Hoàn thành bảng theo mẫu sau để thấy được sự phân hóa khí hậu của khu vực Nam Á và cho biết nguyên nhân cuả sự phân hóa đó.
Địa điểm |
Nhiệt độ - Cao Nhất - Thấp nhất |
Lượng Mưa cả năm |
Hướng Gió - Mùa Hạ - Mùa Đông |
Se-ra-pun-di |
20oC 12oC |
11000mm |
- Mùa hạ : Nam - Mùa đông : Đông Bắc |
Mum-bai |
29oC 25oC |
3000mm |
- Mùa hạ : Tây Nam - Mùa đông : Đông Bắc |
Mun-ta |
35oC 12oC |
183mm | |
Tham khảo đây nữa nhé :
Huỳnh Thị Thanh Kim
Mật độ dân trung bình của khu vực Tây Nam Á :
358,2 : 7139,9 = 0,0502 ( người / km2 )
Mình đã làm tròn kết quả nhé .
Để tính mật độ dân số em lấy: Dân số/ diện tích của khu vực đó (Đơn vị: người/km2) nhé!
- Tính mật độ dân số các khu vực:
Khu vực | Mật độ dân số (người/km2) |
Đông Á | 128 |
Nam Á | 302 |
Đông Nam Á | 115 |
Trung Á | 14 |
Tây Nam Á | 41 |
- So sánh mật độ dân số khu vực Nam Á với các khu vực khác thuộc châu Á.
Mật độ dân số Nam Á cao gấp | 2,36 lần Đông Á | 2,6 lần Đông Nam Á | 21,6 lần Trung Á | 7,4 lần Tây Nam Á |
Câu 1:
Tây Nam Á có dân số khoảng 286 triệu người, phần lớn là người A-rập và theo đạo Hồi là chủ yếu, sinh sống tập trung ở các vùng ven biển, các thung lũng có mưa, các nơi có thể đào được giếng lấy nước.
Trước đây, đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp : trồng lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm.
Ngày nay, công nghiệp và thương mại phát triển, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ. Hàng năm các nước khai thác hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm khoảng 1/3 sản lượng dầu thế giới. Dân thành phố ngày càng đông, tỉ lệ dân thành thị cao chiếm khoảng 80 - 90% dân số, nhất là ở I-xra-en, Cô-oét. Li-băng.
Với nguồn tài nguyên giàu có, lại có vị trí chiến lược quan trọng - nơi qua lại giữa ba châu lục, giữa các vùng biển, đại dương, nên từ thời xa xưa tới nay đây vẫn là nơi xảy ra những cuộc tranh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực.
Sự không ổn định vé chính trị đã ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và đời sống của các nước trong khu vực.
+ Nam Á trong khoảng vĩ độ từ 8 độ Bắc đến 36 độ Bắc
+ Nam Á nằm ở rìa phía Nam của Châu Á
+ Giáp với khu vực Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á và Đông Nam Á
+ Giáp với Ấn Độ Dương ( biển A-rap, Vịnh Ben Gan )
Câu 1
*-Tên các quốc gia ở Nam Á: Ấn độ; Paskitan; Nepal;...
-Quốc gia có diện tích lớn nhất: Ân Độ
*Khu vực Nam Á năm trong vĩ độ \(9^oB->37^oB\)
Tiếp giáp: Biến Aprap; vịnh Bengan.
Khu vực: Tây am Á; Trung Á; Đông Nam Á.
* Miền địa hình: Pía đông là dãy Hmalaya rộng lớn, cao đô sộ. Miền núi dai 2600km, Chiều rộng 320-400km CHạy theo hai hướng: Tây Bắc; Đông Nam.
+Ở giữa alf miền đồng bằng Ấn Hằng rộng lớn, tuowg đối bằng phằng. Vowis chiêu dài tính tư Vịnh Bengan đến biển Arap là:3000km, chiều rộng: 250-350km.
+Phía Nam: Sơn nguyên Đê can nhìn chung là bằng phằng. Hai rìa được nâng lên bởi dãy Gát Đông, Gát Tây. Và khi vực ven biển tương đối hẹp.