Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Đun nóng các mẫu thử:
+ có hiện tượng khí không màu thoát ra và kết tủa trắng: \(Mg\left(HCO_3\right)_2\)
\(Mg\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}MgCO_3+H_2O+CO_2\)
+ không hiện tượng: \(MgSO_4,HCl,NaOH,Al\left(NO_3\right)_3,NaCl\) (I)
- Lấy bất kì một mẫu ở nhóm (I) cho tác dụng với 4 chất còn lại, ta có bảng:
MgSO4 | HCl | NaOH | Al(NO3)3 | NaCl | |
MgSO4 | - | - | \(\downarrow\) trắng | - | - |
HCl | - | - | tỏa nhiệt | - | - |
NaOH | \(\downarrow\) trắng | tỏa nhiệt | - | \(\downarrow\) keo trắng | - |
Al(NO3)3 | - | - | \(\downarrow\) keo trắng | - | - |
NaCl | - | - | - | - | - |
Từ bảng có nhận xét:
+ Có hiện tượng kết tủa trắng: `MgSO_4`
+ Có hiện tượng tỏa nhiệt: `HCl`
+ Có hiện tượng 1 tỏa nhiệt, 1 kết tủa trắng, 1 kết tủa keo trắng: `NaOH`
+ Có hiện tượng kết tủa keo trắng: \(Al\left(NO_3\right)_3\)
+ Không hiện tượng gì: `NaCl`
b
Đặt số mol của Fe, Cu, Al là x, y, z
- Cho `NaOH` dư vào hỗn hợp: `Al` tan, Fe và Cu không phản ứng.
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
z------------------------------>z
Sục khí `CO_2` tới dư vào dung dịch `NaAlO_2` thu được `Al(OH)_3`
\(CO_2+NaAlO_2+2H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\)
z--------------------->z
Đun nóng `Al(OH)_3` thu được `Al_2O_3`
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
z----------->0,5z
Điện phân nóng chảy `Al_2O_3` thu được z mol `Al`
\(Al_2O_3\underrightarrow{đpnc}2Al+\dfrac{3}{2}O_2\)
0,5z----->z
- Dùng HCl dư tác dụng với hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol Cu, Cu không phản ứng lọc được y mol Cu.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
x-------------->x
Dùng NaOH tác dụng dư với `FeCl_2`:
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
x----------------------->x
Đun nóng `Fe(OH)_2` trong chân không thu được FeO
\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\)
x---------->x
Dùng `H_2` khử FeO thu được x mol Fe.
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
Thuốc chữ P có thành phần là nhôm phot phat. Dưới tác động của axit clohidric trong dạ dày, chất này tan chậm tạo thành Nhôm Clorua.Lượng Nhôm Clorua này được hấp thụ và nhanh chóng được thận đào thải ra ngoài.
Công dụng :
- Giảm bớt nồng độ axit trong dạ dày.
- Hỗ trợ việc điều trị bệnh lý về dạ dày.
Phương trình hóa học xảy ra :
\(AlPO_4 + 3HCl \to AlCl_3 + H_3PO_4\)
Câu 1 : Đáp án B
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Na +2 HCl \to 2NaCl + H_2$
Câu 2 : Đáp án A
$2Al +3 H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
$2NaOH + H_2SO_4\to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$MgCO_3 + H_2SO_4 \to MgSO_4 + CO_2 + H_2O$
Câu 3 : Đáp án D
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2Fe(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
$2NaOH + H_2SO_4\to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
bài 1
a. -hòa tan 3 kl trên vào dd NaOH dư
+tan => Al
2NaOH +2 Al + 2H2O => 2NaAlO2 + 3H2
+ko tan => Fe,Cu
- hòa tan 2 kim loại trên trong HCl dư
+tan => Fe
Fe + 2HCl=> FeCl2 + H2
+ko tan => Cu
b.
hòa tan hh trên vào NaOH dư
+tan => Al
+ko tan => Fe,Ag
-hòa tan 2 KL còn lại trong HCl
+tan=> Fe
+ko tan=> Ag
câu C
hòa tan các KL trên vào nước
+tan, có khí thoát ra => Na
Na + H2O =>. NaOH + 1/2H2
+ko tan => Al,Fe,Cu
hòa tan 3 kl còn lại trong NaOH dư
+tan => Al
+ko tan => Fe,Cu
hòa tan 2 kl còn lại vào HCl dư
+tan => Fe
+ko tan =.> Cu
câu d
hòa tan hh trên trong NaOh dư
+tan ,có khí => Al
NaOh + Al + H2o => NaAlO2 + 3/2H2
+tan => Al2O3
2NaOh + Al2o3 => 2NaAlO2 + H2O
+ko tan => Mg
câu 2:
cho hỗn hợp tác dụng với NaOH dư, Al tan, Fe bị tách ra khỏi phần dung dịch
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow\) \(2NaAlO_2+3H_2\uparrow\)
câu 3: