Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)\(Fe2O3+3H2SO4-->Fe2\left(SO4\right)3+3H2O\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=3n_{Fe2O3}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=n_{Fe2O3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,1.400=40\left(g\right)\)
b) \(Fe2O3+3H2SO4-->Fe2\left(SO4\right)3+3H2O\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=\frac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe2O3}\left(\frac{0,2}{1}\right)>nH2SO4\left(\frac{0,3}{3}\right)\)
\(\Rightarrow FE2O3dư\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{1}{3}n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe2O3}dư=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe2O3}dư=0,1.160=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\frac{1}{3}n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,1.400=40\left(g\right)\)
Ta co pthh
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
Theo de bai ta co
nMg=\(\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
a,Theo pthh
nH2SO4=nMg=0,2 mol
\(\Rightarrow\) mct=mH2SO4=0,2.98=19,6 g
\(\Rightarrow mddH2SO4=\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{19,6.100\%}{24,5\%}=80g\)
b,Theo pthh
nMgSO4=nMg=0,2 mol
nH2=nMg=0,2mol
\(\Rightarrow\)mMgSO4=0,2.120=24g
mddMgSO4=mMg+mddH2SO4-mck=4,8+80-(0,2.2)=84,4g
\(\Rightarrow\) C% cua dd MgSO4=\(\dfrac{24}{84,4}.100\%\approx28,44\%\)
nMg=m/M=4,8/24=0,2(mol)
PT:
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2\(\uparrow\)
1..........1...............1...............1 (mol)
0,2 ->0,2 -> 0,2 -> 0,2 (mol)
=> mH2SO4=n.M=0,2. (2+32+64)=19,6(g)
=> md d H2SO4=\(\dfrac{m_{H_2SO_4}.100\%}{C\%}=\dfrac{19,6.100}{24,5}=80\left(g\right)\)
b)
Dung dịch muối thu được sau phản ứng là MgSO4
md d sau phản ứng= mMg + mH2SO4- mH2=4,8 +80-(0,2.2)=84,4(g)
mMgSO4=n.M=0,2.(24+32+64)=24(g)
=> \(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{m_{MgSO_4}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{24.100}{84,4}\approx28,436\left(\%\right)\)
Nhớ tick cho mình nhen,chúc bạn học tốt
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
Bài tập 4:
Số mol :
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15mol\)
PHHH:
\(MgO\) + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
a,Theo phương trình :
\(n_{H_2SO_4}=0,15\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)b,
Ta có :
\(m_{ddH_2SO_4}=D.V=1,2.50=60\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của \(H_2SO_4\) là :
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)
c, Theo phương trình :
\(n_{MgSO_4}=0,15\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,15.120=18g\)Khối lượng dung dịch sau khi phản ứng là :
\(m_{ddsau}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO}_{_4}=60+6=66g\)Nồng độ % dung dịch sau phản ứng là :
\(C\%_{ddsau}=\dfrac{18}{66}.100\%=27,27\%\)
Bài tập 4 :
Theo đề bài ta có :
nMgO=6/40=0,15(mol)
mddH2SO4=V.D=50.1,2=60(g)
ta có pthh :
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O
0,15mol...0,15mol...0,15mol
a) Khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng là :
mH2SO4=0,15.98=14,7 g
b) Nồng độ % của dd axit là :
C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)
c) Nồng độ % của dung dịch sau p/ư là :
Ta có :
mct=mMgSO4=0,15.120=18 g
mddMgSO4=6 + 60 = 66 g
=> C%ddMgSO4=\(\dfrac{18}{66}.100\%\approx27,273\%\)
Vậy....
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
a) n\(Fe_2O_3\) = \(\frac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
n\(H_2SO_4\) = 5.0,15 = 0,75 (mol)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{Fe_2O_3}}{1}=0,03< \frac{n_{H_2SO_4}}{3}=\frac{0,75}{3}=0,25\)
=> Fe2O3 hết, H2SO4 dư
=> Tính số mol các chất cần tìm theo Fe2O3
Theo PT: n\(H_2SO_4\) = 3n\(Fe_2O_3\) = 3.0,03 = 0,09 (mol)
=> n\(H_2SO_4\) dư = 0,75 - 0,09 = 0,66 (mol)
=> m \(H_2SO_4\) dư = 0,66.98 = 64,68 (g)
b) Theo PT: n\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) = n\(Fe_2O_3\) = 0,03 (mol)
=> m\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) = 0,03.400 = 12(g)
Câu 1:
PTHH:
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
x............3x...............x.............1,5
\(Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
y............2y.................y............y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg.
ta có hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=0,8\\27x+24y=7,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a. \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
b. \(m_{AlCl_3}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
c. \(V_{H_2\left(pt1\right)}=\left(1,5.0,2\right).22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{H2\left(pt2\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
a) PTHH:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
b) Số mol Al tham gia phản ứng là:
5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Theo PTHH, số mol H2 sinh ra là:
0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
Thể tích H2 sinh ra là:
0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
b) Theo PTHH, số mol muối Al2(SO4)3 thu được sau phản ứng là: 0,2 : 2 = 0,1 (mol)
Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
0,1 [ 27.2 + (32+16.4).3 ] = 25,5 (g)
d) Theo PTHH, số mol H2SO4 đã dùng là:
0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
Khối lượng H2SO4 đã dùng là:
0,3 ( 1.2+32+16.4) = 29,4 (g)
a) nH2 = \(\dfrac{0,6}{2}=0,3\) mol
Pt: 2M + 3H2SO4 (loãng) --> M2(SO4)3 + 3H2
0,2 mol<-0,3 mol<-------------0,1 mol<---0,3 mol
Ta có: 5,4 = 0,2MM
=> MM = \(\dfrac{5,4}{0,2}=27\)
Vậy M là Nhôm (Al)
b) mAl2(SO4)3 = 0,1 . 342 = 34,2 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mdd sau pứ = mM + mdd HCl - mH2 = 5,4 + 395,2 - 0,6 = 400 (g)
C% dd Al2(SO4)3 = \(\dfrac{34,2}{400}.100\%=8,55\%\)
c) mH2SO4 đã dùng = 0,3 . 98 = 29,4 (g)
C% dd H2SO4 đã dùng = \(\dfrac{29,4}{395,2}.100\%=7,44\%\)
d) Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2 mol<----0,6 mol<------------0,3 mol
Số nguyên tử Al cần dùng = \(0,2\times6\times10^{23}=1,2\times10^{23}\)
Số phân tử HCl cần dùng = \(0,6\times6\times10^{23}=3,6\times10^{23}\)
Theo định luật bảo tòan khối lượng ta có:
\(m_{Fe_2}_{0_3}+m_{H_2SO_4}->m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2O}\)
hay 16 + \(m_{H_2SO_4}\)= 20,35 + 1,8
=> \(m_{H_2SO_4}\)= 20,35 + 1,8 - 16 = 6,15 (g)
Vậy khối lượng axit sunfuric cần dùng là 6,15 gam.
: Mg + 2H2SO4 (đặc, nóng) -> MgSO4 + SO2 +2H2O
\(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{MgSO4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
==>Chọn A