K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2020

a)\(Fe2O3+3H2SO4-->Fe2\left(SO4\right)3+3H2O\)

\(n_{Fe2O3}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{H2SO4}=3n_{Fe2O3}=0,3\left(mol\right)\)

\(m_{H2SO4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)

\(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=n_{Fe2O3}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,1.400=40\left(g\right)\)

b) \(Fe2O3+3H2SO4-->Fe2\left(SO4\right)3+3H2O\)

\(n_{Fe2O3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{H2SO4}=\frac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{Fe2O3}\left(\frac{0,2}{1}\right)>nH2SO4\left(\frac{0,3}{3}\right)\)

\(\Rightarrow FE2O3dư\)

\(n_{Fe2O3}=\frac{1}{3}n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Fe2O3}dư=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{Fe2O3}dư=0,1.160=16\left(g\right)\)

\(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\frac{1}{3}n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,1.400=40\left(g\right)\)

2 tháng 5 2017

Ta co pthh

Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2

Theo de bai ta co

nMg=\(\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)

a,Theo pthh

nH2SO4=nMg=0,2 mol

\(\Rightarrow\) mct=mH2SO4=0,2.98=19,6 g

\(\Rightarrow mddH2SO4=\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{19,6.100\%}{24,5\%}=80g\)

b,Theo pthh

nMgSO4=nMg=0,2 mol

nH2=nMg=0,2mol

\(\Rightarrow\)mMgSO4=0,2.120=24g

mddMgSO4=mMg+mddH2SO4-mck=4,8+80-(0,2.2)=84,4g

\(\Rightarrow\) C% cua dd MgSO4=\(\dfrac{24}{84,4}.100\%\approx28,44\%\)

2 tháng 5 2017

nMg=m/M=4,8/24=0,2(mol)

PT:

Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2\(\uparrow\)

1..........1...............1...............1 (mol)

0,2 ->0,2 -> 0,2 -> 0,2 (mol)

=> mH2SO4=n.M=0,2. (2+32+64)=19,6(g)

=> md d H2SO4=\(\dfrac{m_{H_2SO_4}.100\%}{C\%}=\dfrac{19,6.100}{24,5}=80\left(g\right)\)

b)

Dung dịch muối thu được sau phản ứng là MgSO4

md d sau phản ứng= mMg + mH2SO4- mH2=4,8 +80-(0,2.2)=84,4(g)

mMgSO4=n.M=0,2.(24+32+64)=24(g)

=> \(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{m_{MgSO_4}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{24.100}{84,4}\approx28,436\left(\%\right)\)

Nhớ tick cho mình nhen,chúc bạn học tốt hiha

21 tháng 12 2016

a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.

Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1

b) nAl =27/27 = 1 (mol)

theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)

khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).

 

Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ. a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ? b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ? c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ? Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b. Biết khối lượng...
Đọc tiếp

Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ.

a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?

b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ?

c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ?

Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M.

a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?

b. Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng ?

Bài tập 6: Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi) ?

Bài tập 7: Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCl 3,65%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ?

6
16 tháng 6 2017

Bài tập 4:

Số mol :
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15mol\)

PHHH:

\(MgO\) + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2O\)

0,15 0,15 0,15 0,15

a,Theo phương trình :

\(n_{H_2SO_4}=0,15\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)b,

Ta có :

\(m_{ddH_2SO_4}=D.V=1,2.50=60\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\) Nồng độ % của \(H_2SO_4\) là :

\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)

c, Theo phương trình :

\(n_{MgSO_4}=0,15\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,15.120=18g\)Khối lượng dung dịch sau khi phản ứng là :

\(m_{ddsau}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO}_{_4}=60+6=66g\)Nồng độ % dung dịch sau phản ứng là :

\(C\%_{ddsau}=\dfrac{18}{66}.100\%=27,27\%\)

16 tháng 6 2017

Bài tập 4 :

Theo đề bài ta có :

nMgO=6/40=0,15(mol)

mddH2SO4=V.D=50.1,2=60(g)

ta có pthh :

MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O

0,15mol...0,15mol...0,15mol

a) Khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng là :

mH2SO4=0,15.98=14,7 g

b) Nồng độ % của dd axit là :

C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)

c) Nồng độ % của dung dịch sau p/ư là :

Ta có :

mct=mMgSO4=0,15.120=18 g

mddMgSO4=6 + 60 = 66 g

=> C%ddMgSO4=\(\dfrac{18}{66}.100\%\approx27,273\%\)

Vậy....

14 tháng 5 2019

PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
a) n\(Fe_2O_3\) = \(\frac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
n\(H_2SO_4\) = 5.0,15 = 0,75 (mol)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{Fe_2O_3}}{1}=0,03< \frac{n_{H_2SO_4}}{3}=\frac{0,75}{3}=0,25\)
=> Fe2O3 hết, H2SO4
=> Tính số mol các chất cần tìm theo Fe2O3
Theo PT: n\(H_2SO_4\) = 3n\(Fe_2O_3\) = 3.0,03 = 0,09 (mol)
=> n\(H_2SO_4\) = 0,75 - 0,09 = 0,66 (mol)
=> m \(H_2SO_4\) = 0,66.98 = 64,68 (g)
b) Theo PT: n\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) = n\(Fe_2O_3\) = 0,03 (mol)
=> m\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) = 0,03.400 = 12(g)

15 tháng 5 2019

hình như từ ml đổi sang lít là chia cho 1000 á. 15ml= 0,015l

28 tháng 7 2019

Câu 1:
PTHH:
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
x............3x...............x.............1,5
\(Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
y............2y.................y............y

Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg.
ta có hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=0,8\\27x+24y=7,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a. \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
b. \(m_{AlCl_3}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
c. \(V_{H_2\left(pt1\right)}=\left(1,5.0,2\right).22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{H2\left(pt2\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

5 tháng 1 2018

a) PTHH:

2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2

b) Số mol Al tham gia phản ứng là:

5,4 : 27 = 0,2 (mol)

Theo PTHH, số mol H2 sinh ra là:

0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)

Thể tích H2 sinh ra là:

0,3 . 22,4 = 6,72 (l)

b) Theo PTHH, số mol muối Al2(SO4)3 thu được sau phản ứng là: 0,2 : 2 = 0,1 (mol)

Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

0,1 [ 27.2 + (32+16.4).3 ] = 25,5 (g)

d) Theo PTHH, số mol H2SO4 đã dùng là:

0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)

Khối lượng H2SO4 đã dùng là:

0,3 ( 1.2+32+16.4) = 29,4 (g)

5 tháng 1 2018

Ko có j, cứ hỏi mik, mik tl cho! thanghoa

2 tháng 3 2018

a) nH2 = \(\dfrac{0,6}{2}=0,3\) mol

Pt: 2M + 3H2SO4 (loãng) --> M2(SO4)3 + 3H2

0,2 mol<-0,3 mol<-------------0,1 mol<---0,3 mol

Ta có: 5,4 = 0,2MM

=> MM = \(\dfrac{5,4}{0,2}=27\)

Vậy M là Nhôm (Al)

b) mAl2(SO4)3 = 0,1 . 342 = 34,2 (g)

Áp dụng ĐLBTKL, ta có:

mdd sau pứ = mM + mdd HCl - mH2 = 5,4 + 395,2 - 0,6 = 400 (g)

C% dd Al2(SO4)3 = \(\dfrac{34,2}{400}.100\%=8,55\%\)

c) mH2SO4 đã dùng = 0,3 . 98 = 29,4 (g)

C% dd H2SO4 đã dùng = \(\dfrac{29,4}{395,2}.100\%=7,44\%\)

d) Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

0,2 mol<----0,6 mol<------------0,3 mol

Số nguyên tử Al cần dùng = \(0,2\times6\times10^{23}=1,2\times10^{23}\)

Số phân tử HCl cần dùng = \(0,6\times6\times10^{23}=3,6\times10^{23}\)

8 tháng 12 2018

Theo định luật bảo tòan khối lượng ta có:

\(m_{Fe_2}_{0_3}+m_{H_2SO_4}->m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2O}\)

hay 16 + \(m_{H_2SO_4}\)= 20,35 + 1,8

=> \(m_{H_2SO_4}\)= 20,35 + 1,8 - 16 = 6,15 (g)

Vậy khối lượng axit sunfuric cần dùng là 6,15 gam.

9 tháng 12 2018

Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng