Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
- Phân bố dân cư, dân tộc:
+ Đồng bằng ven biển: dân cư đông đúc, mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở thành phố thị xã; chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ người Chăm.
+ Đồi núi phía Tây: dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp. Chủ yếu các dân tộc ít người (Cơ –tu, Ra-giai, Ba-na, Ê-đê…) có đời sống còn khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo khá cao.
- Hoạt động kinh tế chủ yếu:
+ Đồng bằng ven biển: đa dạng, gồm hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp (công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác nuôi trồng thủy sản).
+ Đồi núi phía Tây: chủ yếu hoạt động nông –lâm nghiệp (chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng, trồng cây công nghiệp).
Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
*) Điều kiện tự nhiện
- Tây Bắc : Núi cao , hướng Tây Bắc - đông nam , địa hình bị chia cắt mạnh
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm có có mùa đông ít lạnh
+ Giàu thủy năng , có nhiều đồng cổ trên các cao nguyên ( vd : Sơn La , Mộc Châu ...)
- Đông Bắc : Núi thấp và trung bình , vướng vòng cung
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh
+ giàu khoáng sản và tài nguyên du lịch , có điều kiện phát triển kinh tế biển
*) Thế mạnh kinh tế :
- Tây Bắc : phát triển thúy điện
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm ( chè , cao su , ... ) trồng rừng
+ Chăn nuôi gia súc lớn
- Đông Bắc : khai thác khoáng sản , than , sắt , thiếc , ...
+ Trồng cây công nghiệp , cây dược liệu , trồng rừng
+ Phát triển kinh tế biển ( giao thông vận tải biển , nghề cá , du lịch biển đảo )
+ Du lịch sinh thái
Trả lời:
- Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên:
+ Tây Bắc: Núi cao, địa hình chia cắt sâu. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.
+ Đông Bắc: Núi trung bình và núi thấp, hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Sự khác biệt về thế mạnh kinh tế:
+ Tây Bắc: Phát triển thuỷ điện (Hoà Bình, Sơn La trên sông Đà). Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn (cao nguyên Mộc Châu).
+ Đông Bắc: Khai thác khoáng sản (than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit, pirit, đá xây dựng). Phát triển nhiệt điện (ưông Bí). Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. Du lịch sinh thái (Sa Pa, hồ Ba Bể,...). Kinh tế biển (nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch vịnh Hạ Long).
Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng gấp:
- Gần 4,9 lần mật độ trung bình của cả nước.
- Hơn 10,3 lần mật độ trung bình của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- 14,5 lần mật độ trung bình của Tây Nguyên.
Trả lời:
Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng gấp:
- Gần 4,9 lần mật độ trung bình của cả nước.
- Hơn 10,3 lần mật độ trung bình của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- 14,5 lần mật độ trung bình của Tây Nguyên.
Cơ cấu dân số nước ta theo dộ tuổi :
(+) Nước ta có cơ cấu dân số trẻ . Tỉ lệ trẻ em có xu hướng giảm
(+) Cơ cấu dân số có xu hướng già đi , tỉ lệ đọ người trong độ tuổi lao đọng và trên dộ tuôi lao động tăng
- Thời kì 1979 - 1999: + Dân số ở nhóm tuổi 0-14 đều giảm (Nam giảm 4.%, nữ giảm 4.6%) nhưng vẫn chiếm ti lệ cao đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hoá, y tế, giáo dục, giải quyết việc làm cho sô công dân tương lai này. + Dân số ở nhóm tuổi 15-59 đều tăng (Nam tăng 4.6%, nữ tăng 3.4%) và chiếm tỉ lệ rất cao, cao nhất trong cơ cấu dân số. Đây là nguồn lao động dồi dào để để phát triển kinh tế xã hội đất nước. + Dân số ở nhóm tuổi trên 60 đều đều tăng (Nam tăng 0.5%, nữ tăng 0.5%) và chiếm tỉ lệ nhỏ trong cơ cấu dân số. - Dân số ở nhóm tuổi 15-59 chiếm tỉ lệ cao nhất và dân số ở nhóm tuổi trên 60 chiếm tỉ lệ thấp nhất. Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao trong một thời gian dài nên nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Ớ nước ta, tỉ số giới tính (số nam so với 100 nữ) của dân sô đang thay đổi. Tác động của chiến tranh kéo dài làm cho tỉ số giới tính mất cân đối (năm 1979 là 94,2). Cuộc sống hòa bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn (từ 94.9 năm 1989 lên 96,9 năm 1999).
Theo bảng thống kê SGK địa lí 9 nha
Tham khảo:
* Tây Nguyên
- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai sau Đông Nam Bộ, với mức độ tập trung hóa cao của một sô sản phẩm cây công nghiệp nổi tiếng trong và ngoài nước (cà phê).
- Chuyên canh cà phê, cao su, chè.
- Các cao nguyên xếp tầng với độ cao trung bình 500 – 600m, bề mặt tương đối bằng phẳng.
- Chủ yếu là đất feralit phát triển trên đá badan.
- Tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt, lại có sự phân hóa theo độ cao. Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến việc phát triển cây công nghiệp.
- Ở đây mật độ dân số trung bình 89 người/km2 (năm 2006). Đây là vùng thưa dân nhất nước ta.
* Trung du miền núi Bắc Bộ
- Có mật độ dân số trung bình là 119 người/km
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi. Vì thế, ở đây có điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt (chè).
- Phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác.
- Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích, địa thế hiểm trở, độ chia cắt lớn.
- Chuyên môn hóa cây chè.
- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ ba sau Đông Nam Bộ và Tây Nguyên với mức độ tập trung hóa thấp hơn.
* Giải thích
- Điều kiện tự nhiên khác nhau
- Đặc điểm dân cư xã hội
-Về mặt tự nhiên, 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc có điểm:
* Giống nhau:
Cả hai đều có nét chung là chịu sự chi phối sâu sắc bởi độ cao địa hình và hướng núi.
* Khác nhau:
- Vùng Đông Bắc có núi thấp chạy theo hướng vòng cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
- Vùng Tây Bắc có núi cao, hướng Tây Bắc – Đông Nam, địa hình chia cắt sâu. Khí hậu nhiệt đới ẩm, mùa đông ít lạnh hơn.
đặc điểm tự nhiên nổi bật :
Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước
– Mùa đông : Lạnh, kéo dài nhất cả nước
– Mùa hạ : Nóng ẩm, mưa nhiều
Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung mở rộng về phía Bắc và quy tụ ở Tam Đảo
– Địa hình đồi núi thấp và đồng bằng mở rộng, tạo điều kiện cho hệ thống sông ngòi phát triển và toả rộng khắp miền
– Địa hình có ảnh hưởng lớn đến hướng chảy của sông ngòi
Tài nguyên phong phú, đa dạng và nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng
– Tài nguyên: Phong phú nhất, giàu có nhất của nước ta
(khoáng sản, rừng, du lịch …)
– Cảnh quan: Vịnh Hạ Long , hồ Ba Bể.
Vị trí và phạm vi lãnh thổ
Bắc : Giáp Trung Quốc
Tây : Giáp Tây Bắc
Đông : Giáp Biển Đông
Nam : Giáp Bắc Trung Bộ