Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ Thụ phấn là là quá trình chuyển những hạt phấn (còn gọi là bào tử đực) tới lá noãn, cấu trúc chứa noãn (còn gọi là bào tử cái).
2/ Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử
-Quả do bầu nhụy sinh trưởng chuyển hóa thành.
-Hạt do noãn thụ tinh phát triển thành.
3/ Có 2 loại quả chính:+Quả khô
+Quả thịt
Đặc điểm:+Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
+Quả thịt: khi chín thì mềm ,vỏ dày, chứa đầy thịt quả
VD: +Quả khô: , hạt dẻ, quả chò, quả phượng, , quả chi chi, hạt thông,...
+Quả thịt: Xoài, táo, đu đủ, quả mơ, cà chua, quả chanh, quả cam, dưa hấu,...
4/Có 3 cách phát tán: phát tán nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán.
Đặc điểm:+phát tán nhờ gió: có lông, có cánh để nhờ gió chuyển đi.(quả chò, quả bồ công anh, quả trâm bầu, hạt hoa sữa,...)
+nhờ động vật:có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật.(quả ké đầu ngựa , hạt thông ,...)
+tự phát tán: khi chín vỏ quả tự nứt để bắn hạt đi xa.( đậu bắp, quả cải, đậu,...)
5/ (câu này tớ bí zồi !...)
1:Thụ phấn là một bước rất quan trọng trong quá trình sinh sản ở thực vật có hạt; là quá trình chuyển những hạt phấn (còn gọi là bào tử đực) tới lá noãn, cấu trúc chứa noãn (còn gọi là bào tử cái).
2: +là quá trình giao tử đực (tinh trùng) kết hợp vs giao tử cái (trứng) tạo thành hợp tử
+ quả do bầu nhụy biến đổi thành, hạt do noãn phát triển thành.
3:
Câu 1 Cơ quan sinh sản của cây Rêu là: Túi bào tử (ngọn cây rêu). Rêu sinh sản bằng bào tử
Cơ quan sinh sản của cây Dương xỉ là: Túi bào tử. Sinh sản bằng bào tử.
Cau 2
Đặc điểm cấu tạo của rêu rất đơn giản thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa.
có rễ nằm ngang dưới mặt đất, từ thân rễ mọc ra nhiều rễ phụ có nhiều lông hút. Lá mọc từ thân rễ, vươn lên khỏi mặt đất. ... Mặt dưới lá có những đốm nhỏ nằm dọc 2 bên gân con, khi non có màu lục, khi già có màu nâu thẫm.
Câu 3 Quả do bầu nhụy chứa noãn được thụ tinh
Câu 4
Vai trò của tảo:
- Là nguồn cung cấp khí oxi và thức ăn cho các sinh vật dưới nước nhờ hoạt động quang hợp.
- Nó còn được sử dụng để làm phân bón, làm thức ăn chăn nuôi. Góp phần cùng cấp ôxi và thức ăn cho các động vật ở dưới nước . ..
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy | Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tại tế bào noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử |
Thụ phấn có quan hệ với thụ tinh là: muốn có hiện tượng thụ tinh thì phải có hiện tượng thụ phấn, nhưng với điều kiện hạt phấn phải nảy mầm. Như vậy, thụ phấn là điều kiện cần thiết cho thụ tinh. Nếu không có thụ phấn thì không có thụ tinh.
câu 1: cây dương sỉ,rêu sinh sản bằng gì?
- Bằng túi bào tử
câu 2: Nêu đặc điểm, cấu tạo của cây rêu?
-Cấu tạo cây rêu rất đơn giản : Rêu có nhiều loại, đều là những thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo vẫn đơn giản : thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa.
câu 3: quả do bộ phận nào của hoa tạo thành?
- Qủa do bầu nhụy chứa noãn được thụ tinh tạo thành.
câu 4: nêu vai trò của tảo, rêu
- Vai trò của tảo :
+ Góp phần cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước.
+ Một số tảo được dùng làm thuốc, làm thức ăn cho người và gia súc.
+ Một số trường hợp tảo gây hại.
- Vai trò của rêu:
+ Rêu là những thực vật sống trên cạn đầu tiên. Rêu cùng những thực vật có rễ, thân, lá phát triển hợp thành nhóm thực vật bậc cao.
+ Tuy sống trên cạn nhưng rêu chỉ phát triển ở môi trường ẩm ướt.
+ Rêu tạo thành chất mùn.
câu 5: phân biệt thụ phấn và thụ tinh,chúng có quan hệ gì với nhau?
Sự thụ phấn : Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
Sự thụ tinh : Hạt phấn nảy mầm để đưa tế bào sinh dục đực của hat phấn vào kết hợp với tế bài sinh dục cái của noãn tạo thành hợp tứ
Sự thụ tinh xảy ra khi có sự thụ phấn và nảy mầm của hạt phấn . Như vậy , thụ phấn là điều kiện của thụ tinh
câu 1: tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là gì?
Tính chất đặc trưng nhất của cây Hạt kín là: có hoa, quả, hạt nằm trong quả (bảo quản hạt tốt hơn).
câu 2: thông là thực vật hạt trần vì ?
Cây thông thuộc ngành Hạt trần vì hạt thông nằm lộ trên các lá noãn hở.
câu 3:dựa vào đặc điểm chủ yếu nào để phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm ?
Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm là dựa vào số lá mầm của phôi:
+ Cây Hai lá mầm thì phôi có 2 lá mầm.
+ Cây Một lá mầm thì phôi có 1 lá mầm.
câu 4:trình bày các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp ?
Các bậc phân loại của thực vật từ cao đến thấp:
Ngành- Lớp- Họ- Bộ- Chi- Loài
Câu 1:
Cơ quan sinh dưỡng | Cơ quan sinh sản | |
Hạt trần | - Thuộc nhóm thực vật bậc cao, đã có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn trong thân. | - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên noãn nên được gọi là hạt trần. - Chưa có hoa và quả.
|
Hạt kín | * Rễ - Các dạng rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. - Biến dạng của rễ: rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút. * Thân - Các dạng thân chính: + Thân đứng: thân gỗ thân cột, thân cỏ. + Thân leo: thân quấn, tua cuốn. - Các loại biến dạng của thân: thân củ, thân rễ, thân mọng nước. * Lá - Các kiểu gân lá: gân hình mạng, gân song song, gân hình cung. - Biến dạng của lá: lá biến thành gai, lá biến thành vảy, lá dự trữ, tay móc, tua cuốn. - Các dạng lá chính: lá đơn, lá kép. | * Hoa - Căn cứ vào bộ phận sinh sản chia hoa thành 2 nhóm: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Cách mọc: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm. - Màu sắc hoa đa dạng: màu đỏ, màu hồng, màu trắng, ... - Số nhị của hoa thì khác nhau ở mỗi hoa. - Cách thụ phấn cho hoa: tự thụ phấn, thụ phấn nhờ côn trùng, thụ phấn nhờ gió, nhờ con người. * Quả - Quả được chia thành 2 nhóm: + Quả khô: quả khô nẻ và quả khô không nẻ. + Quả thịt: quả mọng và quả hạch. * Hạt - Hạt nằm trong quả. - Cách phát tán của hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, côn trùng. |
Câu 2:
Lớp một lá mầm : Phôi có 1 lá mầm, hầu hết có rễ chùm, thân cỏ. Gân lá có hình cung hoặc song song Lớp hai lá mầm: Phôi có 2 lá mầm, Hầu hết có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Gân lá có hình dạng
Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm ở số lá mầm của phôi: Cây Hai lá mầm thì phôi có 2 lá mầm, còn cây Một lá mầm thì phôi có 1 lá mầm.
Câu 3:
Vai trò của thực vật:
+) đối với thiên nhiên: điều hòa khí hậu, làm ổn định lượng ôxi và cacbonic, giảm ô nhiễm môi trường. giúp giữ đất, chống xói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán, góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
+) đối với động vật: cung cấp thức ăn,ôxi, nơi ở cho động vật.
+) đối với con người: cung cấp lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây công nghiệp, làm thuốc, làm cảnh.
- tuy nhiên, cũng có 1 số loài thực vật có hại cho sức khỏe con người: cây thuốc lá, cây thuốc phiện, cây cần sa.
Câu 1:
- Hạt trần:
+) Cơ quan sinh dưỡng: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim.
+) Cơ quan sinh sản: Nón đực, nón cái, hạt nằm trên lá noãn hở.
- Hạt kín:
+) Cơ quan sinh dưỡng đa dạng: Rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ...; lá đơn, lá kép...
+) Cơ quan sinh sản: Có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả.
Câu 2:
Tính chất đặc trưng nhất của thực vật hạt kín là có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả.
Câu 3:
+ Lớp hai lá mầm: PHôi có 2 lá mầm, Hầu hết có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Gân lá có hình dạng
Câu 4:
+ Lớp một lá mầm : Phôi có 1 lá mầm, hầu hết có rễ chùm, thân cỏ. Gân lá có hình cung hoặc song song
Câu 1 :
Đặc điểm :
- Có cơ quan sinh sản là hoa
- Bộ phận sinh sản chủ yếu là nhị và nhụy
- Sinh sản bằng cách tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. Sau đó, hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Bầu phát triển thành quả chứa hạt
Câu 2 :
Tính chất đặc trưng :
- Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu)
\(\Rightarrow\)Đây là ưu thế của ngành hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn
- Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau
- Môi trường sống rất đa dạng
Câu 3: Đặc điểm chủ yếu của các cây thuộc ngành Hạt trần là
A. sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các noãn hở.
C. có mạch dẫn.
Bài 4: Nêu những đặc điểm chứng minh thực vật hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất.
Câu 1 :
Đặc điểm chung của Quyết :
+ Đã sống trên cạn nhưng vẫn phải sống ở môi trường ẩm ướt
+ Có chất diệp lục
+ Có đủ rễ, thân, lá
+ Có mạch dẫn
+ Có cơ quan sinh sản là túi bào tử
+ Sinh sản bằng bào tử
Câu 2 :
Cơ quan | Rêu | Dương xỉ | Thực vật có hoa |
Cơ quan sinh dưỡng |
+ Rễ giả + Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn + Chưa có hoa |
+ Rễ thật + Thân ngầm, hình trụ, có mạch dẫn + Lá non đầu cuộn tròn, lá già có cuống dài |
+ Rễ thật + Thân đa dạng + Lá đa dạng |
Cơ quan sinh sản | + Túi bào tử | + Túi bào tử |
+ Hoa đa dạng + Quả đa dạng + Hạt đa dạng |
So sánh :
Giống nhau : Đều có rễ, thân, lá là cơ quan sinh dưỡng
Khác nhau :
Về cơ quan sinh dưỡng :
+ Rêu chỉ có rễ giả nhưng dương xỉ và thực vật có hoa đã có rễ thật
+ Rêu chưa có mạch dẫn nhưng dương xỉ đã có mạch dẫn
+ Khác với rêu và dương xỉ, thực vật có hoa không cần mạch dẫn là cơ quan sinh dưỡng
+ Khác với rêu và dương xỉ, cơ quan sinh dưỡng của thực vật có hoa là rễ, thân, lá đa dạng
Về cơ quan sinh sản :
+ Rêu và dương xỉ có túi bào tử là cơ quan sinh sản nhưng cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là các loại hoa, quả, hạt rất đa dạng
Câu 3 :
A. sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các noãn hở.
B. cây thân gỗ.
C. có mạch dẫn
D. có bầu nhụy
Câu 4 ;
- Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu)
\(\Rightarrow\)Đây là ưu thế của hạt kín vì được bảo vệ tốt hơn
- Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau
- Môi trường sống rất đa dạng
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. |
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. |
Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín có những điểm phân biệt là:
+ Cơ quan sinh dưỡng:
- Cây hạt trần: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim.
- Cây hạt kín rất đa dạng: Rễ cọc, rễ chùm; thân gỗ, thân cỏ...; lá đơn, lá kép...
+ Cơ quan sinh sản:
- Cây hạt trần: Chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm trên lá noãn hở
- Cây hạt kín: Có hoa , cơ quan sinh sản là hạt, hạt nằm trong quả
- Đặc điểm quan trọng nhất: Hạt nằm trong quả (Trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn.
Chúc bạn học tốt!
- Điểm để phân biệt:
- Hạt trần
- Không có hoa
- Cơ quan sinh sản là nón.
- Hạt nằm lộ trên lá nõa hở.
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá.
- Hạt kín
- Có hoa.
- Cơ quan sinh sản là hoa, quả.
- Hạt nằm trong quả.
- Cơ quan sinh dưỡng đa dạng hơn.
- Đặc điểm có hoa, quả, hạt nằm trong quả ở thực vật hạt kín là quan trọng, vì được bảo vệ tốt hơn.
Câu 1:
Câu 2:
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm thân gỗ thân thảo, lá đơn, lá kép..), trong thân có mạch dẫn phát triển. Có hoa quả, hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu). Đây là một đặc điểm tiến hóa và là ưu thế của cây Hạt kín (hạt được bảo vệ tốt hơn). Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
Câu 4:
- Rễ, thân, lá thật.
- Có mạch dẫn.
- Chưa có hoa, quả. Cơ quan sinh sản là nón.
- Hạt nằm trên lá noãn hở.
- Rễ thân, lá thật; rất đa dạng.
- Có mạch dẫn hoàn thiện.
- Có hoa : Cơ quan sinh sản là hoa quả.
- Hạt nằm trong quả.
- thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
hoa có hạt rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn.
những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác gọi là hoa giao phấn.
-thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trung) kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.
-Đặc điểm của hạt kín: hạt nằm trong quả, hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau, cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng: rễ cọc , rễ chùm; thân gỗ,...trong thân có mạch dẫn hoàn thiện.
-đặc điểm;.Đặc điểm tảo
là những sinh vật mà co thể gồm nhiều tế bào, cấu tạo rất đơn giản, tuy có màu khác nhau nhưng luôn có chất diệp lục. hầu hết tảo sống ở nước.
- đặc điểm rêu quyết
dương xỉ thuộc nhóm quyết, là những thực vật đã có thân, rễ, lạ thật và có mạch dẫn. chúng sinh sản bằng túi bào tử.Rêu là thực vật đã có than, lạ, những cấu tạo vận đơn giản, thân không có phân nhánh, chưa có mạch dẫn và chưa có rễ chính thức.
-đặc điểm hạt trần, hạt kin
hạt trần là nhóm thực vật có cấu tạo phức tạp: than gỗ, có mạch dẫn. hạt nằm lộ bên ngoài. Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. co hoa, hạt nằm trong quá.