K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Nồng độ mol của dung dịch có chứa 24,48 gam CaSO 4  trong 400ml dung dịch là:
A. 0,25M B. 0,15M C. 0,45M D. 1,25M
Câu 2. Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO 4  0,5M thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 10 gam B. 15,2 gam C. 14 gam D. 13,2 gam
Câu 3. Hòa tan 50 gam KNO 3 vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 15% B. 20% C. 25% D. 28%
Câu 4. Khối lượng của NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 0,5M là:
A. 2,0 gam B. 4,0 gam C. 8,0 gam D. 16,0 gam
Câu 5. Cho 13 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H 2  thoát ra (đkc) là:
A. 2,479 lít B. 4,486 lít C. 9,916 lít D. 4,958 lít
Câu 6. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 2M với 300 ml dung dịch H 2 SO 4 1M thu được dung dịch X. Khối
lượng muối trong dung dịch X là.
A. 14,2 gam. B. 28,4 gam. C. 21,3 gam. D. 42,6 gam.
Câu 7. Cho 40 gam CaCO 3  vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO 2  ở
điều kiện chuẩn?
A. 9,942 lít B. 6,724 lít C. 9,916 lít D. 4,958 lít
Câu 8. Cho 4,8 g Mg tác dụng với 9,916 lít khí Cl 2 (đkc). Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Hỏi sau phản
ứng chất nào còn dư?
A. Cl 2 B. Mg C. Không có chất dư. D. Cả 2 chất.
Câu 9. Biết rằng khi cho 8,4 gam Mg tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 23,275 g MgCl 2 . Hiệu suất
phản ứng là:
A. 65% B. 70% C. 75% D. 80%
Câu 10. Cho a gam Cu tác dụng với oxygen thu được 10,8 gam CuO. Hiệu suất phản ứng là 90%. Giá trị
của a là:
A. 8,64 gam. B. 5,4 gam. C. 7,64 gam. D. 9,6 gam.                                                                 làm hộ e với

0
31 tháng 1 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

27 tháng 9 2016

M tb hh = 27,5 => hỗn hợp có NH3 , vì hh X có 2 chất HC pư với NaOH tạo khí có 2C => khí còn lại là CH3NH2 => X có CH3COONH4 và HCOOCH3NH3 . Pư : 
CH3COONH4 + NaOH ---------> CH3COONa + NH3 + H2O 
a a a 
HCOOCH3NH3 + NaOH -------> HCOONa + CH3NH2 + H2O 
b b b 
ta có n hh = a + b = 0,2 mol 
m hh = Mtb.n = 5,5 = 17a + 31b 
từ hệ => a = 0,05 , b = 0,15 mol => m muối khan = 0,05.82 + 0,15 . 68 = 14,3g => B 
 

6 tháng 5 2020

Thx :3

\n
21 tháng 7 2018

Bài 1:

nAl2O3 = \(\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)

Pt: Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O

0,1 mol---> 0,6 mol-> 0,2 mol

C% dd HCl = \(\dfrac{0,6\times36,5}{182,5}.100\%=12\%\)

mAlCl3 = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g)

c) mHCl = \(\dfrac{20\times182,5}{100}=36,5\left(g\right)\)

nHCl = 1 mol

Pt: Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O

0,1 mol----------------> 0,2 mol

Xét tỉ lệ mol giữa Al2O3 và HCl:

\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{1}{6}\)

mAlCl3 = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g)

21 tháng 7 2018

Bài 2 oxit sắt mấy bạn?

Câu 1 :Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8 gam KmnO4 với hiệu suất 85% (K = 39, Mn = 55, O = 16). Câu 2: Cho m gam SO3 vào 20 gam dung dịch H2SO4 10% dung dịch H2SO4 20%. a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O. b) Tìm giá trị của m (H = 1, O = 16, S = 32). Câu 3 : Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8 gam tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). a) Viết phương trình...
Đọc tiếp

Câu 1 :Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8 gam KmnO4 với hiệu
suất 85% (K = 39, Mn = 55, O = 16).
Câu 2: Cho m gam SO3 vào 20 gam dung dịch H2SO4 10% dung dịch H2SO4 20%.
a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.
b) Tìm giá trị của m (H = 1, O = 16, S = 32).
Câu 3 : Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8 gam tác dụng hết với dung dịch
HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg dung dịch HCl

b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe = 56, Mg = 24).
Câu 4: Cho 200 gam dung dịch KOH 8,4% phản ứng vừa đủ m gam dung dịch FeCl3
6,5%. Sau phản ứng, thu được dung dịch A và kết tủa B.
a) Nêu hiện tượng quan sát được? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy
ra?
b) Tính khối lượng kết tủa B thu được?
c) Tính nồng độ % dung dịch A?
d) Nung kết tủa B đến khi khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Tính
giá trị của a?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp bột X gồm Al2O3 và MgO cần 90 gam
dung dịch HCl 7,3%, thu được dung dịch Y.
a) Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp X?
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch Y?
Câu 6: Cho 1,93 gam hỗn hợp X gồm nhôm và sắt tác dụng hết với dung dịch
H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 1,456 lít khí hiđro (ở đktc).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp
X?
c) Khi cho 1,93 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch Cu(NO3)2 dư.
Tính khối lượng kim loại Cu thu được?
Câu 7: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu phản ứng với dd HCl dư thu
được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại chứa trong hỗn hợp đầu.
Câu 8: Trộn dung dịch có chứa 6,4gam CuSO4 với dung dịch NaOH 20%
a. Viết PTPƯ và cho biết hiện tượng quan sát được khi trộn hai dung dịch trên.
b. Tính khối lượng chất không tan thu được sau phản ứng
c. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng trong phản ứng trên.

Câu 9: Cho 16 gam oxit kim loại có hoá trị II phản ứng với dung dịch có chứa 19,6
gam H2SO4 . Xác định công thức phân tử của oxit kim loại trên.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg, CuO trong m gam dung dịch
HCl 7,3%( vừa đủ)
thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính m gam dung dịch HCl cần dùng trong các phản ứng trên.

1
3 tháng 3 2020
Câu 1
2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2 n KMnO4=15,8/158=0,1(mol) n O2=1/2n KMnO4=0,05(mol) V O2=0,05.22,4=1,12(l)
Câu 2: a) SO3+H2O--->H2SO4 b) m H2SO4=20.10/100=2(g) n H2SO4=2/98=0,02(mol) n SO3=n H2SO4=0,02(mol) m =m SO3=0,02.80=1,6(g)
Câu 3 : a) Fe+2HCl-->FeCl2+H2 x--------------------------x(mol) Mg+2HCl------->MgCl2+H2 y------------------------------y(mol) n H2=4,48/22,4=0,2(mol) Theo bài ra ta có hpt \(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=8\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\) n Fe : n Al= 1 : 1
Câu 4: a) Hiện tượng : có chất rắn màu nâu đỏ sau pư PT: FeCl3+3KOH--->3KCl+Fe(OH)3 b) m KOH=\(\frac{200.8,4}{100}=16,8\left(g\right)\) n KOH=16,8/56=0,3(mol) n Fe(OH)3=1/3n KOH=0,1(mol) m Fe(OH)3=0,1.107=10,7(g) c) n FeCl3=1/3n KOH=0,1(mol) m FeCl3=0,1.162,5=16,25(g) m dd FeCl3=16,25.100/6,5=250(g) m dd sau pư=m FeCl3+m dd KOH- m Fe(OH)3 =250+200-10,7=439,3(g) n KCl=n KOH=0,3(mol) m KCl=74,5.0,3=22,35(g) C% KCl=22,35/439,3.100%=5,09% d) 2Fe(OH)3--->Fe2O3+3H2O n Fe2O3=1/2n Fe(OH)3=0,05(mol) a=m Fe2O3=0,05.160=8(g)
Câu 5: a) Al2O3+6HCl---->2Alcl3+3H2O x----------6x(mol) MgO+2HCl----->MgCl2+H2O y-----------2y(mol) m HCl=90.7,3/100=6,57(g) n HCl=6,57/36,5=0,18(mol) Theo bài ta có hpt \(\left\{{}\begin{matrix}102x+40y=3,24\\6x+2y=0,18\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,03\end{matrix}\right.\) %m Al2O3=\(\frac{0,02.102}{3,24}.100\%=62,96\%\) %m MgO=100-62,96=37,04% b)m dd sau pư=m KL+m dd HCl=3,24+90=93,24(g) m AlCl3=0,04.133,5=5,34(g) C% Alcl3=5,34/92,24.100%=5,79% m MgCl2=0,03.95=2,85(g) C% MgCl2=2,85/92,24.100%=2,8%
Câu 6: a) n H2=1,456/22,4=0,056(mol) 2Al+3H2SO4---.Al2(SO4)3+3H2 x-------------------------------1,5x Fe+H2SO4--->FeSO4+H2 y--------------------------------y(mol) Theo bài ra ta có hpt \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=1,93\\1,5x+y=0,065\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,02\end{matrix}\right.\) %m Al=0,03.27/1,93.100%=41,97% %m Fe=100-41,97=53,08% c) 2Al+3Cu(NO3)2---->3Cu+2Al(NO3) 0,03------------------------0,045(mol) Fe+Cu(NO3)2---->Fe(NO3)2+Cu 0,02-------------------------------0,02(mol) m Cu=(0,045+0,02).64=4,16(g)
Câu 7: a) Zn+2HCl---.Zncl2+H2 b) n H2=3,36/22,4=0,15(mol) n Zn=n H2=0,15(mol) m Zn=0,15.65=9,75(g) %m Zn=9,75/10,05.100%=97% %m Cu=3%

Câu 9:

Gọi oxit KL Cần tìm là MO

MO+H2SO4--->MSO4+H2O

n H2SO4=19,6/98=0,2(mol)

n MO=n H2SO4=0,2(mol)

M MO=16/0,2=80

M+18=80-->M=64(Cu)

Vậy M là Cu

3 tháng 3 2020

M chơi người à Dương

3 tháng 5 2018

3.

nNaOH = 0,4 mol

Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH

\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,2.40 = 8 (g)

3 tháng 5 2018

3.

nNaOH = 0,4 mol

Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH

\(\Rightarrow\) mNa2O = 0,2.62 = 12,4 (g)

Câu 1. Cho 14,4 gam sắt (II) oxit vào 1200 gam dung dịch H2SO4 1,96%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch E. Tính nồng độ % các chất tan trong E.  Toán hỗn hợp Câu 2. Hỗn hợp X chứa MgO, Al2O3 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 4:5:1. Hòa tan hết m gam X cần 110 gam dung dịch HCl 14,6%, thu được dung dịch Y. a) Viết các PTHH và tính giá trị m. b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y. Câu 3. Hòa tan...
Đọc tiếp

Câu 1. Cho 14,4 gam sắt (II) oxit vào 1200 gam dung dịch H2SO4 1,96%, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch E. Tính nồng độ % các chất tan trong E.
 Toán hỗn hợp
Câu 2. Hỗn hợp X chứa MgO, Al2O3 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 4:5:1. Hòa tan hết m gam X
cần 110 gam dung dịch HCl 14,6%, thu được dung dịch Y.
a) Viết các PTHH và tính giá trị m.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y.
Câu 3. Hòa tan hết 3,8 gam hỗn hợp E gồm Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ thu
được dung dịch F và thoát ra 2,016 lít H2 (đktc).
a) Viết các PTHH.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch F.
Câu 4. Hỗn hợp B gồm Al2O3 và CuO. Để hòa tan hết 7,59 gam B thì cần hết 207 gam dung dịch
HCl 7,3%.
a) Viết các PTHH.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong B.
Câu 5. Cho 14 gam hỗn hợp hai oxit CuO và MO (M là kim loại có hóa trị II) tác dụng vừa đủ với
250 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch muối trong đó nồng độ của muối MCl2 là
5,398%. Xác định M và % khối lượng của hai oxit trong hỗn hợp.

Giúp mình với chiều mình nộp rồi

0
27 tháng 9 2016

  nH2O=0.2 
nCuO=x,nAl2O3=y,nFeO=z 
80x + 102y + 72z = 17.86 
x + z =0.2 
135x + 267y + 127z = 33.81 
=> y=0.03 => mAl2O3=3.06g =>D

Câu 21: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng dung dịch nước muối thu đựơc là A. 20 gam B.200 gam C.250 gam D.400 gam Câu 22: Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng NaCl cần lấy là A. 30g B. 40g C. 50g D. 60g Câu 23: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước để tạo ra 200 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 9% B. 10 % C. 20% D. 40% Câu 24: 20 gam KCl...
Đọc tiếp

Câu 21: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng dung dịch nước muối thu đựơc là A. 20 gam B.200 gam C.250 gam D.400 gam Câu 22: Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng NaCl cần lấy là A. 30g B. 40g C. 50g D. 60g Câu 23: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước để tạo ra 200 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 9% B. 10 % C. 20% D. 40% Câu 24: 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch có nồng độ phần trăm là A. 3,23% B. 3,33% C. 3,45% D. 96,8% Câu 25: Hòa tan 2 mol NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dich thu được là: A. 1,6 M B. 1,7 M C. 1,8 M D. 1,5 M Câu 26: Hòa tan 20 gam muối ăn vào 80 gam nước được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là A. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Câu 27: Nồng độ mol của 2 lít dung dịch HCl có chứa 0,6 mol HCl? A. 0,2M B. 0,25M C. 0,3M D. 0,4M Câu 28: Hòa tan 8g đườngvào nước thu được 78g dung dịch. Khối lượng dung môi (nước) cần dùng là : A. 40g B. 50g C. 60g D. 70g Câu 29: Hòa tan 10 gam KNO3 vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 25% B. 20% C. 10% D. 40% Câu 30: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch là A. 0,5M B. 1,5M C. 0,75M D. 1M Câu 31: Hoà tan 10g đường vào 90 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch đường là A. 10% B. 5% C. 12% D. 20% Câu 32: Trong 200 ml dung dịch HCl có hòa tan 3,65g HCl. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là: A. 0,4M B. 0,2 M C. 0,5M D. 0,3M Câu 33: Cho 12g KNO3 vào nước thu được 300g dung dịch? Nồng độ % của dung dịch thu được là: A. 4% B. 5% C. 6% D. 7% Câu 34: Trộn lẫn 200 ml dung dịch KOH 2M vào 300 ml dung dịch KOH 1M. Nồng độ mol của dung dịch mới là A. 0,3 M B. 0,4 M C. 1,4 M D. 2 M Câu 35: Tính khối lượng muối NaCl tan trong 750g nước ở 250 C . Biết độ tan của muối là 36,2g A. 271,5g B. 750g C. 36,2g D. 2,715g Câu 36: Bằng cách nào có được 300 gam dung dịch NaCl 5%? A. Hòa tan 285 gam NaCl trong 15 gam nước. B. Hòa tan 15 gam NaCl trong 285 gam nước. C. Hòa tan 300 gam nước trong 15 gam NaCl. D. Hòa tan 15 gam NaCl trong 300 gam nước. Câu 37: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định C% của dd NaCl bão hòa ở nhiệt độ trên ? A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47% Câu 38: Số gam NaCl trong 50 dung dịch NaCl 40% là A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam Câu 39: Độ tan của CuSO4 ở 25°C là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ đó là: A. 60 gam B. 65 gam C. 75 gam D. 80 gam Câu 40: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước tạo ra 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là A. 0,05M B. 0, 1M C. 1M D. 2M

1
23 tháng 5 2022

\(21B\\ 22D\\ 23B\\ 24B\\ 25A\\ 26C\\ 27C\\ 28D\\ 29B\\ 30A\\ 31A\\ 32C\\ 33A\\ 34C\\ 35A\\ 36D\\ 37D\\ 38C\\ 39D\\ 40A\)

Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quì tím chuyển màu xanh? A. KClO3, NaCl, FeSO4, MgCO3. B. CaO, SO3, BaO, Na2O. C. Ca(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2. D. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. Câu 2. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là: A. 1; 2; 2; 3. B. 1; 2; 2; 2. C. 2; 2; 1; 2. D. 2; 2; 2; 1 Câu 3. Nồng độ % của một dung dịch cho biết A. Số gam chất...
Đọc tiếp

Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quì tím chuyển màu xanh?
A. KClO3, NaCl, FeSO4, MgCO3.
B. CaO, SO3, BaO, Na2O.
C. Ca(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2.
D. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 2. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là:
A. 1; 2; 2; 3. B. 1; 2; 2; 2. C. 2; 2; 1; 2. D. 2; 2; 2; 1
Câu 3. Nồng độ % của một dung dịch cho biết
A. Số gam chất tan có trong 100g nước.
B. Số gam chất tan có trong 1000ml dung dịch.
C. Số gam chất tan có trong 100ml nước.
D. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
Câu 4. Biết độ tan của KCl ở 300C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 300C từ 200g dung dịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là:
A. 52 gam. B. 148 gam. C. 48 gam D. 152 gam
B. Phần tự luận (8,0 điểm)
Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?:
K + ?→ KOH + H2
Al + O2 →?
FexOy + O2→ Fe2O3
KMnO4 → ? + MnO2 + O2
Câu 6. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có?
Câu 7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
a. Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng?
b. Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?

1
11 tháng 9 2017

A. Phần trắc nghiệm:

Câu 1 2 3 4
Đáp án C B D A

B. Phần tự luận:

Câu 1

2K + 2H2O →2 KOH + H2 (Phản ứng thế)

4Al + 3O2→ 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp)

4FexOy +(3x- 2y)O2→ 2xFe2O3 (Phản ứng hóa hợp)

2 KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)

Câu 2

Dùng dung dịch nước vôi trong nhận ra khí CO2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Dùng tàn đóm đỏ nhận ra khí O2

Ba khí còn lại dẫn qua bột CuO nung nóng, khí làm đổi màu CuO thành đỏ gạch là khí H2

Hai khí còn lại đem đốt, khí cháy được là CH4, còn lại là Nitơ

Câu 7

Đổi 400ml = 0,4l
PTHH: 2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2 (1)
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8
Theo PTHH (1) nHCI = 3nAI = 3. 0,2 = 0,6 (mol)
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8
Theo PTHH (1) nH2 = 3/2nAI = 3/2.0,2 = 0,3 (mol)
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8
Trước pư: 0,4 0,3 (mol)
Khi pư: 0,3 0,3 0,3 (mol)
Sau pư: 0,1 0 0,3 (mol)
→mCuO dư = 0,1. 80 = 8(g)
mCu = 0,3. 64 = 19,2(g)
Trong m có 8gCuO dư và 19,2g Cu
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8