K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

câu 1 : Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 28g trong dung dịch đồng sunfat dư. Sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch đồng sunfat và đem cân thấy khối lượng của lá sắt là 29,6 g

a, Viết ptpư

b , Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng và khối lượng đồng tạo thành

c, tính phần trăm khối lượng của sắt và đồng trong lá trên

d, Đem hòa tan 36,8g lá trên vao dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)

e, Đem hòa tan 36,8g lá trên vào dunt ra g dịch HNO3 đặc dư . Tính thể tích khí thoát ra (đktc)

câu 2 : Ngâm 1 lá magie có khối lượng 28g trong dung dịch sắt (II) clorua dư . Sau một thời gian lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch muối FeCl2 và đem cân thấy khối lượng của lá là 36,8g.

a, Viết ptpư

b,Tính khối lượng magie đã tham gia phản ứng và khối lượng sắt tạo thành

c, tính phần trăm khối lượng của magie và sắt trong lá trên

d, Đem hòa tan 36,8g lá trên vao dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)

e, Đem hòa tan 36,8g lá trên vào dunt ra g dịch HNO3 đặc dư . Tính thể tích khí thoát ra (đktc)

câu 3 : Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 2,5g trong 25ml dd CuSO4 15% có khối lượng riếng là 1,12g/ml . Sau một thời gian phản ứng . Người ta lấy lá sắt ấy ra khỏi dung dịch và làm khô thì cân nặng 2,85g

a,Viết phương trình phản ứng

b Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng

1
6 tháng 11 2017

hỏi từng câu nhé bạn nhìn ngán lắm

15 tháng 11 2018

Câu e mik ko biết cho ra khí gì nên ko làm nhé

1 tháng 3 2018

bài 3

Cu +2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag

x...............2x.................................2x (mol)

theo bài ta có : 216x-64x=152x=2,28

==> x=0,015 (mol)=> n AgNO3=2x=0,03

==> CMAgNO3 =\(\dfrac{0,03}{\dfrac{30}{1000}}=1\left(M\right)\)

vậy............

1 tháng 3 2018

bài 1

Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu

x x x (mol)

theo bài có 161x-160x=0,2==> x=0,2 = nZn

==> mZn tham gia = 0,2.65=13 (g)

vậy.........

22 tháng 12 2021

\(Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\)

Đặt \(n_{CuSO_4}=x(mol)\)

\(\Rightarrow 64x-56x=2\\ \Rightarrow x=0,25(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{Cu}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14(g);m_{Cu}=0,25.64=16(g)\)

1. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15g trong 340g dd AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng? 2. Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dd CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml a)Viết ptpư b) Xác định nồng độ mol/lit của các chất trong dd sau khi pư kết thúc c) Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan 3. Ngâm 1 lá...
Đọc tiếp

1. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15g trong 340g dd AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng?

2. Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dd CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml

a)Viết ptpư

b) Xác định nồng độ mol/lit của các chất trong dd sau khi pư kết thúc

c) Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan

3. Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 28g trong dd đồng sunfat dư. Sau một thời gian lấy lá kẽm ra khỏi dd muối CuSO4 và đem cân thấy khối lượng của lá là 29,6g

a) Viết ptpư

b) Tính khối lượng sắt đã tham gia pư và khối lượng đồng tạo thành

4. Ngâm 1 lá Mg có khối lượng 24g trong dd sắt (II) clorua dư. Sau một thời gian lấy lá kẽm ra khỏi dd muối FeCl2 và đem cân thấy khối lượng của lá là 36,8g

a) Viết ptpư

b) Tính khối lượng Mg đã tham gia pư và khối lượng sắt tạo thành

c) Tính % khối lượng của Mg và sắt trong lá trên

d) Đem hòa tan 36,8g lá trên vào dd HCl dư. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)

e) Đem hòa tan 36,8g lá trên vào dd HNO3 đặc dư. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)

4

2. Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dd CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml

a)Viết ptpư

b) Xác định nồng độ mol/lit của các chất trong dd sau khi pư kết thúc

c) Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan

---------

nFe= 1,96/56= 0,035(mol)

mddCuSO4= 100.1,12= 112(g)

=> mCuSO4= (112.10)/100= 11,2(g)

=> nCuSO4= 11,2/160= 0,07(mol)

PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

Ta có: 0,035/1 < 0,07/1

=> Fe hết, CuSO4 dư, tính theo nFe

=> dd sau phản ứng gồm dd FeSO4 và dd CuSO4 dư.

Ta có: nCuSO4(p.ứ)= nFeSO4= nFe= 0,035(mol)

=> nCuSO4(dư)= 0,07 - 0,035= 0,035(mol)

Vddsau= VddCuSO4= 100(ml)= 0,1(l)

=> \(C_{MddCuSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,035}{0,1}=0,35\left(M\right)\)

\(C_{MddFeSO_4}=\dfrac{0,035}{0,1}=0,35\left(M\right)\)

- Cô cạn dd dc 2 loại muối khan: CuSO4 (dư) và FeSO4.

m(muối_khan)= mCuSO4+ mFeSO4= 0,035.160 + 0,035.152= 10,92(g)

8 tháng 8 2018

1/

Cu+ 2AgNO3 -----> Cu(NO3)2+ 2Ag

Khối lượng dd giảm: mdd↓=340*6%*25%=5.1

Ta luôn có mdd giảm=mKL tăng=5.1g

Khối lượng vật sau p/ư: mvật=15+5.1=20.1 g

11 tháng 4 2017

* Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư. Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.

a) Phương trình hóa học:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

P/ư: x x x x mol

Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:

64x - 56x = 0,08

x = 0,01 mol

b) Sô mol CuS04 ban đầu = 0,02625 mol

Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.

Khối lượng dung dịch:

mdd = + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g

C%, CuS04 = .100% ≈ 9,32%

C%, FeSO4 = .100% ≈ 5,45%



11 tháng 4 2017

* Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư.
Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1 mol Fe phản ứng thì khối lượng sắt tăng: 64-56 = 8 gam
x mol Fe → 2,58 -2,5 = 0,08 gam
⇒ x = 0,01 mol
b) Số mol CuSO4 ban đầu

Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:

22 tháng 12 2021

Gọi số mol Zn bị hòa tan là a (mol)

PTHH: Zn + FeSO4 --> ZnSO4 + Fe

______a---------------------------->a

=> 50 - 65a + 56a = 49,82

=> a = 0,02 (Mol)

=> mZn = 0,02.65 = 1,3(g)