Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a;
Gọi hóa trị của Fe trong HC là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.3
=>a=3
Vậy Fe trong HC có hóa trị 3
b;
Gọi hóa trị của Fe trong HC là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.3=II.4
=>a=\(\dfrac{8}{3}\)
Vậy Fe trong HC có hóa trị \(\dfrac{8}{3}\)
c;
Theo quy tác hóa trị ta thấy SO4 hóa trị 2
Fe hóa trị 3
(câu c làm giống 2 câu trên nên làm tắt tí)
Quá trình đốt cháy các HC hữu cơ thường sinh ra CO2
Quá trình quang hợp của cây xanh tiêu thụ CO2 và sinh ra O2
cây xanh hấp thụ khí co2 và nhả ra khí o2 vào ban ngày, còn ban đêm chúng nhả ra khí co2
a, Nguyen tu la Cu
c,Phan tu la 2O , 5Cl
c,Cong thuc hoa hoc la H2O , NaCl
Đơn chất: H2 ; Cl2 ; Cu ; Al ; Al2 ; N2 ; P ; C ; Ag ; Hg ; Ba; Br2.
Hợp chất: là các công thức hóa học còn lại
\(a)\)
\(3Fe+2O_2(0,2)-t^o->Fe_3O_4(0,1)\)
\(nFe_3O_4=\dfrac{23,2}{232}=0,1(mol)\)
Theo PTHH: \(nO_2=2.nFe_3O_4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}\left(đktc\right)=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Thể tích khí oxi ở đktc là 4,48 lít
\(b)\)
\(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
\(nO_2=0,2(mol)\)
Theo PTHH: \(nKClO_3(lí thuyết)=\dfrac{2}{15}(mol)\)
Vì \(H=80\%\)
\(\Rightarrow nKClO_3\)\((thực tế)=\dfrac{2.100}{15.80}=\dfrac{1}{6}(mol)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng là:
\(mKClO_3=\dfrac{1}{6}.122,5=20,42\left(g\right)\)
a) nFe3O4=23,2:232=0,1(mol)
PTHH: 6FeO + O2 → 2Fe3O4
Theo pt ta có: nO2=1/2nFe3O4=1/2×0,1=0,05(mol)
→ VH2 = 0,05×22,4=1,12(l)
1 , CnH2n + \(\dfrac{3n}{2}\)O2 -> nCO2 + nH2O
2 , Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
1)\(C_nH_{2n}\)+\(\dfrac{3n}{2}\)\(O_2\)->n\(CO_2\)+n\(H_2O\)
2)\(Fe_2O_3\)+3CO->3\(CO_2\)+2Fe
nCO(phản ứng) = 11,2/22.4 =0.5 mol
PTHH: 2Fe2O3 + 6CO ===> 4Fe + 6CO2
1 3 2 3 (MOL)
Fe3O4 + 4CO ==> 3Fe + 4CO2
1 4 3 4
nhìn vào PTHH ta thấy nCO= nCO2 = 0.5
áp dụng định Luật BTKL ==> mFe(thu đc) = mhhA + mCO - mCO2
= 27.6 + 0.5x 28 - 0.5x44
=19.6 g
m chưa nháp lại đâu, bạn nên kiểm tra lại, còn cách làm thì mik thấy đúng nhá, lke cho mik hát bh mik làm tiếp nha ^_~
1, m dung dịch = 320+280=600 g
khối lượng chất tan của dung dịch (1) là 320.10:100=32g
khối lượng chất tan của dung dịch (2) là 280.20:100=56g
khối lượng chất tan của dung dịch (1) và (2) là 32+56=88g
nồng độ % thu được là 88.100:600=14.7 %
2,còn bài 2 bạn làm như bài 1 , rồi tình ra nồng độ % thì kết quả được bao nhiêu thì đó là giá trị của a
Câu 4)250ml=0,25l
số mol chất tan dùng để ha chế dung dịch là:
\(C_M=\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M\cdot V=0,1\cdot0,25=0,025\left(mol\right)\)
số g chất tan dùng để pha chế dung dịch là
\(m_{MgSO4}=n_{MGSO4}\cdot M_{MgSO4}=0,025\cdot120=3\left(g\right)\)
câu2:
-PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
theo pt ta có: nFe = nH2 = 0,4(mol)
-> mFe= 0,4×56=22,4(g)
-PTHH: CuO + H2 -> Cu + H2O
Theo pt ta có: nCu = nH2 =0,4(mol)
-> mCu=0,4×64=25,6(g)