Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
pitch là sân
track là rãnh
court là sân
course là khóa
ring là nhẫn
ko biết mik có đúng ko
k phải đâu cậu mấy cái từ này đều có nghĩa là sân đấy thế tớ mới nhờ các cậu phân biệt giúp chứ .
a đã biết, trong thì hiện tại đơn, theo sau chủ từ là danh từ số ít và đại từ ngôi thứ ba số ít, động từ phải thêm s.
Ví dụ: I know => he knows I work => she works
Tuy nhiên, đối với một số động từ, ta không thêm -s, nhưng sẽ thêm -es vào sau động từ. Trong điểm văn phạm này, bạn sẽ được học những trường hợp đặc biệt đó:
1. Sau s, sh, ch, x và z, ta thêm es /ɪz/
Ví dụ: pass => passes wash => washes
catch => catches mix => mixes
buzz => buzzes
2. Vài động từ tận cùng bằng o, ta thêm es
Ví dụ: go => goes /gəʊz/ do => does /dʌz/
3. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến y thành ies
Ví dụ: hurry => hurries copy => copies
Nhưng không biến đổi y đứng sau 1 nguyên âm
Ví dụ: stay => stays enjoy => enjoys
Với các động từ kết thúc bằng đuôi
x ; s ; ch ; sh ; o ; z khi đi với ngôi thứ 3 số ít thí thêm es
Còn lại khi đi với ngôi thứ 3 số ít thí thêm s
P/s: Đoạn văn chắc là:
Vinh likes outdoor sports. He can play soccer, tennis and badminton. He enjoys swimming and jogging in the morning. He likes summer because he can go swimming every day. He doesn't like winter because it is very cold. He likes spring when three are a lot of flowers in the garden, but he thinks fall is the best season because the weather is fine and people can play any sports they like.
1/ Vinh can't play badminton. ....F.......... 2/ He doesn't like jogging in the morning. ......F....... 3/ There are many flowers in the winter .....F....... 4/ He goes swimming in the summer ...T..... 5/ He likes three seasons in a year .....T.......
1. I travelled many countries in the world in 2020. (F)
(Tôi đã đi du lịch nhiều nước trên thế giới vào năm 2020. => Sai)
2. I last played sport on Saturday. (F)
(Lần cuối tôi chơi thể thao vào thứ Bảy. => Sai)
3. When I was two years old, I played football. (F)
(Khi tôi hai tuổi, tôi đã chơi bóng đá. => Sai)
4. I did my English homework 10 minutes ago. (T)
(Tôi đã làm bài tập tiếng Anh của tôi 10 phút trước. => Đúng)
5. I practised my English pronunciation yesterday. (T)
(Tôi đã luyện phát âm tiếng Anh của mình ngày hôm qua. => Đúng)
1. | A. giraffe | B. habit | C. programme | D. channel |
2. | A. different | B. opera | C. capital | D. tradition |
3. | A. person | B. perform | C. permit | D. perhap |
4. | A. remove | B. repeat | C. prefer | D. effort |
5. | A. potato | B. onion | C. carrot | D. cabbage |
6. | A. career | B. writer | C. teacher | D. builder |
7. | A. letter | B. suggest | C. brother | D. paper |
8. | A. family | B. popular | C. cinema | D. position |
9. | A. January | B. July | C. myself | D. October |
10. | A. weather | B. volleyball | C. vacation | D. winter |
#quankun^^
1.tedious
2.interesting
3.expensive
4.pollusion
5.difficuf
6.blase
7,false
8.pretty
1. attractive \(\Leftrightarrow\)repulsive
2. boring \(\Leftrightarrow\)interesting
3. free \(\Leftrightarrow\)expensive (nếu free đc hiểu theo nghĩa là 'miễn phí'); busy (nếu free đc hiểu theo nghĩa là 'tự do')
4. natural \(\Leftrightarrow\)artificial (nhân tạo)
5. easy \(\Leftrightarrow\)difficult
6. interesting \(\Leftrightarrow\)boring
7. true \(\Leftrightarrow\)lie
8. ugly \(\Leftrightarrow\)beautiful
#Fox
Artificial : nhân tạo
False : Sai
Natural : Tự nhiên
Physical : Thuộc thân thể
True : Thật
Accurate : Chính xác
cậu tự lm đi nhé