Liên kết giữa các nguyên tử | Tổng số nguyên tử | Số phân tử | |
Trước phản ứng | oxi và hiđro | 10 | 2 |
Trong quá trình phản ứng | oxi và hiđro | 6 | 2 |
Sau phản ứng | oxi và hiđro | 6 | 2 |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a, Số mol của Fe là:
nFe = m : M
= 2,8 : 56 = 0,05 (mol)
PT: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,05 → 0,1 → 0,05 → 0,05
Thể tích khí H2 ở ĐKTC là:
VH2(đktc)= n . 22,4
= 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
b, Khối lượng HCl cần dùng là:
mHCl = n . M
= 0,1 . 36,5 = 3,65 (gam)
Bài 2:
a, PTHH: S + O2 → SO2
b, Số mol của lưu huỳnh là:
ns= m : M
= 1,6 : 32 = 0,05 (mol)
PT: S + O2 → SO2
0,05 → 0,05 → 0,05 (mol)
Thể tích SO2 thu được là:
VSO2 = n . 22,4
= 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
Thể tích của oxi là:
VO2= n . 22,4
= 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí
=> Thể tích không khí là:
Vkk= VO2 . 1/5
= 1,12 . 1/5 =0, 224
ta có : \(m_C=\frac{96\cdot1}{100}=0,96\left(kg\right)=960\left(g\right)\Rightarrow n_C=\frac{960}{12}=80\left(mol\right)\\ m_S=\frac{4\cdot1}{100}=0,04\left(kg\right)=40\left(g\right)\Rightarrow\\ n_S=\frac{40}{32}=1,25\left(mol\right)\\ \)
Ta có PTHH:
\(C+O_2\rightarrow CO_2\\ \Rightarrow n_{O_2}=n_{CO_2}=n_C=80\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=80\cdot44=3520\left(g\right)\\ \\ S+O_2\rightarrow SO_2\\ \Rightarrow n_{O_2}=n_S=1,25\left(mol\right)\\ \\ \)
Ta có \(V_{O_2}=\left(80+1,25\right)\cdot22,4=81,25\cdot22,4=1820\left(l\right)\)
a) Công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra là :
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
b) Khối lượng của khí oxi đã phản ứng là :
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}\)
= 15 - 9 = 6 (g)
a) nCaO=0,2mol
CaCO3=>CO2+CaO
0,2<-----------------0,2
=> cần 0,2 mol CaCO3
b) nCaO=0,125mol
CaCO3=>CO2+CaO
0,125<-------------0,125
=> mCaCO3=0,125.100=12,5g
c) CaCO3=>CO2+CaO
3,5------>3.5
=> VCO2=3,5.22,4=78,4lit
d) nCO2=0,6mol
CaCO3=>CO2+CaO
0,6<---------0,6---->0,6
mCaCO3=0,6.100=60g
mCaO=0,6.56=33,6g