Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Thủy chung như nhất: trước sau như một, cho dù trong hoàn cảnh nào cũng không thay lòng đổi dạ.
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy
- Nam thanh nữ tú:
- Bất cộng đới thiên: Không đội trời chung
- Dĩ thực vi tiên: Coi cái ăn là trước hết ( khẩu ngữ)
\(\text{☆ Arigatou ☆ I ♥ You}\)
Bài làm
+ Thành ngữ " Khẩu xà tâm phật "
- Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa " Miệng nam mô bụng bồ dao găm "
+ Thành ngữ " Đồng cam cộng khổ "
- Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa " Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chia "
# Chúc bạn học tốt #
a/ Một lòng một dạ
b/ Nửa chữ cũng là thầy
c/ Trai thanh gái lịch
d/ Không đội trời chung
e/ Lấy ăn làm đầu
- Trăm trận trăm thắng
- Nửa tin nửa ngờ
- Lá ngọc cành vàng
- Miệng nam mô bụng bồ dao găm
- Cao lương mĩ vị: món ăn ngon và quý. Đồng nghĩa: nem công chả phượng.
- Đồng tâm hiệp lực: chung sức làm việc gì đó. Đồng nghĩa: chung sức đồng lòng.
- Thiên sơn vạn thủy: chỉ sự gian lao hiểm trở, khó khăn. Đồng nghĩa: trăm núi nghìn sông.
- Độc nhất vô nhị: chỉ sự quý hiếm không có cái thứ 2. Đồng nghĩa: có một không hai.
Tìm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa với các từ hán việt
Cao lương mĩ vị: Của ngon vật lạ
Đồng cam cộng khổ: Chia ngọt sẻ bùi
Đồng tâm hiệp lực: Chung tay góp sức
Bất cộng thái thiên: Không đội trời chung
Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
- Bách chiến bách thắng = Trăm trận trăm thắng
- Bán tín bán nghi = Nửa tin nửa ngờ
- Kim chi ngọc diệp = Cành vàng lá ngọc
- Khẩu Phật tâm xà = Miệng nam mô bụng một bồ dao găm
máy bay - phi cơ
xe lửa - hoả xa
mẹ - mẫu
vợ - phu nhân
chết - khuất
hoạ sĩ nổi tiếng - danh hoạ
đen đủi - bất hạnh
tác phẩm nổi tiếng - danh tác
máy tính xách tay - laptop (từ mượn tiếng Anh)
người buôn bán - thương gia
1. a.
tự do: không bị ràng buộc bởi bất cứ điều gì, có thể làm điều mình muốn
mẫu tự: con chữ được dùng làm mẫu
tự cao: cho mình là trên hết, hơn hẳn những người khác
b.
mẫu tử: mẹ con
cảm tử: dũng cảm hi sinh
nam tử: người nam nhi, đàn ông thời xưa, có tráng trí, lí tưởng cao đẹp
c.
đồng bào: cùng sinh ra từ một bọc, cùng bao bọc, che chở nhau
nhi đồng: trẻ nhỏ
đồng tiền: một dạng quy ước của xã hội dùng để định giá hàng hóa, giá trị của một sản phẩm
2. Năm thành ngữ Hán Việt:
- Bách văn bất như nhất kiến: Trăm nghe không bằng một thấy.
- Diệp lạc quy căn: Lá rụng về cội.
- Đại ngư cật tiểu ngư: Cá lớn nuốt cá bé.
- Đức năng thắng số: Có đạo đức có thể thắng được số phận.
- Hữu chí cánh thành: Có chí thì nên.
- Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ, vô duyên đối diện bất tương phùng: Có duyên với nhau thì xa nghìn dặm rồi cũng gặp, vô duyên thì trước mặt vẫn không thành.
3.
- Yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ đứng sau: phát thanh, bảo mật, phòng hỏa
- Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: hữu ích, thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi
những thành nhữ thuần Việt tương đương với các thành ngữ Hán Việt
- Nửa tin nửa ngờ
- Thầy thuốc như mẹ hiền
- Nhìn xa trông rộng
-Đồng tâm hiệp lực
nhớ tick đúng nha bạn