Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
BT2.
a/ mCO2 = 0,2 x 44 = 8,8 gam
b/ nSO2 = 12,8 / 64 = 0,2 mol
=> VSO2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
c/ nH2O = 36 / 28 = 2 (mol)
=> Số phân tử có trong 36 gam H2O là: \(2\times6\times10^{23}=12\times10^{23}\)
BT2 :
a) \(m_{CO_2}=M.n=44.0,2=8,8\left(g\right)\)
b) \(n_{SO_2}=\frac{m}{M}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{36}{18}=2\left(mol\right)\)
Số phân tử H2O = \(2.6.10^{23}=1,2.10^{24}\) ( phân tử )
A) Tinh số mol của : 28g Fe ; 12,8 g Cu ; 38 g H2O
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{38}{18}\sim2,1\left(mol\right)\)
B) Tính thể khí (dktc) của :0,2 mol CO2, 1,75 mol N2
\(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{N_2}=n.22,4=1,75.22,4=39,2\left(l\right)\)
C) Tính khối lượng của : 0,1 mol Zn, 0,8 mol H2SO4
\(m_{Zn}=n.M=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=n.M=0,8.98=78,4\left(g\right)\)
a)
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{N2}=\dfrac{m_{H2O}}{M_{H2O}}=\dfrac{38}{18}\approx2,1\left(mol\right)\)
Trương Hồng Hạnh, vo danh, Chuotconbebong2004, Thế Diện Vũ, Quang Nhân, JungkookBTS, Min Shuu, lop93_dothibich thu, Shiro Lee, Đặng Anh Huy 20141919, trần hữu tuyển, Hoàng Tuấn Đăng, Nguyễn Trần Thành Đạt, Phùng Hà Châu, Nguyễn Thị Minh Thương , Nguyễn Thị Kiều, Nguyễn Anh Thư, Hồ Hữu Phước, Võ Đông Anh Tuấn, Gia Hân Ngô,...
a) Ta có: \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\frac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
a) nCO2 = mCO2 : MCO2 = 11 : 18 = 0,6 (mol)
=> VCO2 = nCO2 * 22,4 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)
b) nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = 80 : 160 = 0,5 (mol)
Bài 1 :
a) 0,4 mol nguyên tử Fe chứa :
0,4. N = 0,4 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Fe )
b) 2,5 mol nguyên tử Cu chứa :
2,5. N = 2,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Cu)
c) 0,25 mol nguyên tử Ag chứa :
0,25. N = 0,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Ag)
d) 1,25 mol nguyên tử Al chứa :
1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Al)
e) 0,125 mol nguyên tử Hg chứa :
0,125. N = 0,125 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Hg)
f) 0,2 mol phân tử O2 chứa :
0,2. N = 0,2 . 6.1023 = 0,2. 1023 (phân tử O2)
g)1,25 mol phân tử CO2 chứa :
1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử CO2)
h) 0,5 mol phân tử N2 chứa :
0,5. N = 0,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử N2)
Bài 2 :
a) 1,8N H2
nH2 = 1,8 /2 =0,9(mol)
b) 2,5N N2
nN2 = 2,5/ 28 = 0,09(mol)
c) 3,6N NaCl
nNaCl = 3,6 / 58,5 = 0,06(mol)
Bài 3 :
a, mO2 = 5.32=160(g)
b,mO2 = 4,5.32=144(g)
c,mFe=56.6,1=341,6(g)
d,mFe2O3= 6,8.160=1088(g)
e,mS=1,25.32= 40(g)
f,mSO2 = 0,3.64 = 19,2(g)
g,mSO3 = 1,3. 80 = 104(g)
h,mFe3O4 = 0,75.232= 174 (g)
i,mN = 0,7.14 =98(g)
j,mCl = 0,2.35,5= 7,1 (g)
Bài 4
a,VN2=2,45.22,4=54,88(l)
b,VO2=3,2.22,4=71,68(l)
c,VCO2=1,45.22,4=32,48(l)
d,VCO2=0,15.22,4=3,36(l)
e,VNO2=0,2.22,4=4,48(l)
f,VSO2=0,02.22,4=0,448(l)
Bài 5 :
a,VH2=0,5.22,4=11,2(l)
b,VO2=0,8.22,4=17,92(l)
c,VCO2=2.22,4=44,8(l)
d,VCH4=3.22,4=3,224(l)
e,VN2=0,9.22,4=20,16(l)
f,VH2=1,5.22,4=11,2(l)
- lqphuc2006
1.
Số NT Fe=0.75*6*10^23=4.5*10^23
Số NT C=1.4*6*10^23=8.4*10^23
Số NT H=0.1*6*10^23=0.6*10^23
Số NT Cu=0.15*6*10^23=0.9*10^23
2.
nZn=0.65/65=0.1mol
nCaCO3=10/100=0.1mol
nCaO=22.4/56=0.4mol
nC=0.48/12=0.04mol
câu 3
VCO2=0,25.22,4=5,6 l
nO3=4,8\4,8=0,1 mol
=>VO3=0,1.22,4=2,24 l
Số mol của H2
n=sophantu\6.1023=9.1023\6.1023=1,5(mol)
⇒⇒ VH2(đktc) =n.22,4=1,5.22,4=33,6(lít)
nCO2=8,8\44=0,2 mol
=>VCo2=0,2.22,4=4,48 l
Câu 4: Tính khối lượng của các lượng chất sau:
a. 0,5 mol H b. 0,75 mol O3 c. 0,25 mol H2SO4 d. 2,5mol Al2(SO4)3
mH2=0,5.2=1 g
mO3=0,75.48=36 g
mH2SO4=0,25.98=24,5 g
mAl2(SO4)3=2,5.342=855 g
1a, \(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9}{2.1+16}=0,5\left(mol\right)\)
b,\(n_{Mg\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,6}{24+2.14+2.3.16}=\dfrac{29,6}{148}=0,2\left(mol\right)\)
2, a, \(V_{SO_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b,\(V_{CO_2}=n.22,4=4,4.22,4=98,56\left(l\right)\)
c, \(n_{O_2}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
3, a, \(m_{Al_2O_3}=n.M=1,2.\left(2.27+3.16\right)=122.4\left(g\right)\)
b,\(n_{NO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NO_2}=n.M=0,6.\left(14+2.16\right)=27,6\left(g\right)\)
4, \(n_A=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,25}{0,25}=17\left(g\text{/}mol\right)\)
a)\(n_{Cu}=0,2\left(mol\right);n_S=0,2\left(mol\right);n_O=0,8\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Cu}:n_S:n_O=1:1:4\rightarrow\left(CuSO4\right)n\)
\(160n=160\Leftrightarrow n=1\rightarrow\) CT của chất đó là CuSO4
b) \(n_{CO2}=0,2\left(mol\right),n_C==0,2;n_{H2O}=0,2\rightarrow n_H=0,4\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_C:n_H=1:2\rightarrow\left(CH_2\right)n\)
\(14n=28\Leftrightarrow n=2\rightarrow C_2H_4\)
a) Khối lượng của 0,2 mol CO2 là:
m = 0,2 x 44 = 8,8 gam
b) nSO2 = 12,8 / 64 = 0,2 mol
=> VSO2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
c) nH2O = 36 / 18 = 2(mol)
=> Số phân tử H2O: \(2.6.10^{23}=12.10^{23}\)
a, \(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
b,\(n_{SO_2}=12,8:64=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2O}=36:18=2\left(mol\right)\)
Số phân tử có trong 36 g \(H_2O\) là:
\(6,022.10^{23}.2=12,044.10^{23}\)