Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Speak with words and language humans
(Nói bằng từ và ngôn ngữ) (con người)
Thông tin:
We send messages with body language, we greet friends with touch and we speak using words to show our emotions and ideas.
(Chúng ta gửi đi những thông điệp bằng ngôn ngữ cơ thể, chúng ta chào đón bạn bè qua việc động chạm và chúng ta nói bằng cách sử dụng từ ngữ để thể hiện cảm xúc và ý tưởng của bản thân.)
2. Spread ears to show anger or aggression elephants
(Xòe tai để thể hiện sự tức giận hoặc hung hăng) (voi)
Thông tin:
For example, elephants spread their ears to show anger.
(Ví dụ, voi xòe tai để thể hiện sự tức giận.)
3. Shake their head to disagree humans
(Lắc đầu thể hiện sự không đồng ý) (con người)
Thông tin:
And while humans shake their heads to disagree elephants do this to show they are happy.
(Và trong khi con người lắc đầu tỏ vẻ không đồng ý thì voi làm điều này để thể hiện chúng đang hạnh phúc.)
4. Shake their head to show they are happy elephants
(Lắc đầu để thể hiện chúng đang hạnh phúc) (voi)
Thông tin:
And while humans shake their heads to disagree elephants do this to show they are happy.
(Và trong khi con người lắc đầu tỏ vẻ không đồng ý thì voi làm điều này để thể hiện chúng đang hạnh phúc.)
5. Touch each other to show their feelings both
(Chạm vào nhau để thể hiện tình cảm) (cả hai)
Thông tin:
As with humans, touch is also very important between elephants.
(Như con người, việc động chạm cũng rất quan trọng giữa các con voi.)
6. Laugh humans
(Cười) (con người)
Thông tin:
Even if they can’t laugh like a human, elephants have a great sense of humor.
(Ngay cả khi chúng không thể cười như con người, voi có một khiếu hài hước tuyệt vời.)
7. Have a sense of humor both
(Có khiếu hài hước) (cả hai)
Thông tin:
Even if they can’t laugh like a human, elephants have a great sense of humor.
(Ngay cả khi chúng không thể cười như con người, voi có một khiếu hài hước tuyệt vời.)
8. Copy sounds they hear both
(Sao chép âm thanh nghe được) (cả hai)
Thông tin:
Like humans, they can also copy sounds and make their own sounds that seem to communicate basic human words and phrases like, “Hello,” “I love you,” and “Let's go.”
(Giống như con người, chúng cũng có thể sao chép âm thanh và tạo ra âm thanh của riêng mình dường như để giao tiếp các từ và cụm từ cơ bản của con người như, “Xin chào”, “Tôi yêu bạn” và “Đi thôi.”)
1. excited (hào hứng)
2. disappointed (thất vọng)
3. confused (bối rối)
4. embarrassed (lúng túng)
Bài nghe:
1. Guess what? You know there's a big charity concert at Wembley Stadium next week? Well, I've got a ticket! ...I know! It's great, isn't it? ... Who's playing? Loads of bands.... Well, for a start, the Black Eyed Peas.... I know! And Lady Gaga. And Katy Perry.... I know, amazing! I can't wait!
2. Hi. What are you up to?... Oh, really? Sounds good. ... Me? I'm baking!... You know it's Matt's birthday on Saturday?... Yes, it's a birthday cake.... Chocolate and Brazil nut.... He doesn't eat nuts? Oh, I didn't know that. Oh dear. That's bad news! But the nuts are big; he can leave them.... What?... He doesn't like chocolate? Are you sure? Oh. That's really bad news.
3. Hello, Nicky? Yes, I'm at the bus stop.... Sorry! ... But listen... No, but listen... Just listen a moment!... I know, but I got here nearly an hour ago. There aren't any buses!... I don't know why. It's really strange.... Yes, they're usually every ten minutes.... No, I really don't understand. Very strange...
4. Hi, Anna! I got a text from your brother about your exam. Con-grat-u-LA-tions! Brilliant news!... What?... Sorry? Oh, you failed? Really?... Hang on, let me read it again. ... Oh yes. I'm so sorry, I didn't read it properly.... Yes, yes... I'm sure you're feeling really bad.... Actually, so am I, now. Red face! Silly me.
Tạm dịch:
1. Đoán xem là gì nào? Bạn biết có một buổi hòa nhạc từ thiện lớn tại Sân vận động Wembley vào tuần tới không? Chà, mình có vé đấy! ...Mình biết! Thật tuyệt vời phải không? ... Ai sẽ chơi ở đó nhỉ? Rất nhiều ban nhạc .... Vâng, mở đầu là, Black Eyed Peas .... Tôi biết! Và Lady Gaga. Và Katy Perry .... Tôi biết, thật tuyệt vời! Tôi không thể chờ đợi!
2. Chào bạn. Bạn định làm gì? ... Ồ, vậy hả? Nghe hay đấy. ... Mình á? Mình đang nướng! ... Bạn biết là sinh nhật của Matt vào thứ Bảy không? ... Đúng, đó là một chiếc bánh sinh nhật .... Sô cô la và hạt Brazil .... Bạn ấy không ăn các loại hạt à? Ồ, mình không biết điều đó. Ôi trời. Đó là tin tức xấu! Nhưng các loại hạt to; bạn ấy có thể bỏ chúng .... Cái gì? ... Bạn ấy không thích sô cô la á? Bạn có chắc không? Ồ. Đó thực sự là một tin xấu.
3. Xin chào, Nicky à? Vâng, mình đang ở trạm xe buýt .... Xin lỗi! ... Nhưng nghe này ... Không, nhưng nghe này ... Hãy lắng nghe một chút! ... Mình biết, nhưng mình đã đến đây gần một giờ trước. Không có bất kỳ xe buýt nào! ... Mình không biết tại sao. Nó thực sự kỳ lạ .... Vâng, chúng thường đến mười phút một lần .... Không, mình thực sự không hiểu. Lạ thật ...
4. Chào Anna! Mình nhận được một tin nhắn từ anh trai của bạn về kỳ thi của bạn. Chúc mừng nhé! Tin tức tuyệt vời! ... Cái gì? ... Xin lỗi? Ồ, bạn đã trượt á? Thật không? ... Đợi tý, để mình đọc lại. ... Ồ vâng. Mình rất xin lỗi, mình đã đọc nó không đúng cách .... Vâng, vâng ... Mình chắc rằng bạn đang cảm thấy rất tệ .... Thực ra, bây giờ mình cũng vậy. Ngại quá! Mình thật ngốc.
1. application ˌæplɪˈkeɪʃn/ (n): ứng dụng | 5. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ (n): dân số |
2. communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ (n): sự giao tiếp | 6. independent /ˌɪndɪˈpendənt/ (adj): độc lập |
3. economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/, /ˌekəˈnɒmɪk/ (adj): thuộc về kinh tế | 7. possibility /ˌpɒsəˈbɪləti/ (n): khả năng, sự khả thi |
4. explanation /ˌekspləˈneɪʃn/ (n): lời giải thích | 8. participation /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/ (n): sự tham gia |
1.make 15.make 28.make
2.do 16.make 29.make
3.do 17.do 30.do
4.do 18.do 31.do
5.do 19.do 32.make
6.make 20.do 33.do
7.do 21.make 34.do
8.do 22.do 35.make
9.make 23.make 36.make
10.make 24.make 37.do
11.make 25.make 38.do
12.do 26.make 39.do
13.make 27.make 40.make
14.make