Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Speak with words and language humans
(Nói bằng từ và ngôn ngữ) (con người)
Thông tin:
We send messages with body language, we greet friends with touch and we speak using words to show our emotions and ideas.
(Chúng ta gửi đi những thông điệp bằng ngôn ngữ cơ thể, chúng ta chào đón bạn bè qua việc động chạm và chúng ta nói bằng cách sử dụng từ ngữ để thể hiện cảm xúc và ý tưởng của bản thân.)
2. Spread ears to show anger or aggression elephants
(Xòe tai để thể hiện sự tức giận hoặc hung hăng) (voi)
Thông tin:
For example, elephants spread their ears to show anger.
(Ví dụ, voi xòe tai để thể hiện sự tức giận.)
3. Shake their head to disagree humans
(Lắc đầu thể hiện sự không đồng ý) (con người)
Thông tin:
And while humans shake their heads to disagree elephants do this to show they are happy.
(Và trong khi con người lắc đầu tỏ vẻ không đồng ý thì voi làm điều này để thể hiện chúng đang hạnh phúc.)
4. Shake their head to show they are happy elephants
(Lắc đầu để thể hiện chúng đang hạnh phúc) (voi)
Thông tin:
And while humans shake their heads to disagree elephants do this to show they are happy.
(Và trong khi con người lắc đầu tỏ vẻ không đồng ý thì voi làm điều này để thể hiện chúng đang hạnh phúc.)
5. Touch each other to show their feelings both
(Chạm vào nhau để thể hiện tình cảm) (cả hai)
Thông tin:
As with humans, touch is also very important between elephants.
(Như con người, việc động chạm cũng rất quan trọng giữa các con voi.)
6. Laugh humans
(Cười) (con người)
Thông tin:
Even if they can’t laugh like a human, elephants have a great sense of humor.
(Ngay cả khi chúng không thể cười như con người, voi có một khiếu hài hước tuyệt vời.)
7. Have a sense of humor both
(Có khiếu hài hước) (cả hai)
Thông tin:
Even if they can’t laugh like a human, elephants have a great sense of humor.
(Ngay cả khi chúng không thể cười như con người, voi có một khiếu hài hước tuyệt vời.)
8. Copy sounds they hear both
(Sao chép âm thanh nghe được) (cả hai)
Thông tin:
Like humans, they can also copy sounds and make their own sounds that seem to communicate basic human words and phrases like, “Hello,” “I love you,” and “Let's go.”
(Giống như con người, chúng cũng có thể sao chép âm thanh và tạo ra âm thanh của riêng mình dường như để giao tiếp các từ và cụm từ cơ bản của con người như, “Xin chào”, “Tôi yêu bạn” và “Đi thôi.”)
1. 8 / eight | 2. house | 3. local family | 4. pagoda | 5. litter |
Bài nghe:
Hello everybody. This Saturday we're all going on a trip to an ancient village just outside the city and I'd just like to give you some information about the trip. We're leaving from here at 8.30 in the morning. It's an 8-hour trip so we'll probably be back at 4.30 p.m. We're going to visit three of the most famous attractions in the village. The first one is a large ancient house. It was built 600 years ago and its architecture is very impressive. After that we're going to have lunch with a local family. The family is going to prepare the most delicious locally made food for us and I'm sure we'll enjoy it. I think we'll stay there about 45 minutes. Then we're going to walk to the third attraction - the village pagoda. It's one of the oldest and biggest pagodas in the country and is surrounded by different types of trees. We can walk around the pagoda and learn about its interesting history. The pagoda is very beautiful so you can take some excellent photographs there. So don't forget to bring your camera with you. And remember: Don't drop litter or pick flowers on the roadside while you are visiting the places.
Tạm dịch:
Chào mọi người. Thứ bảy này, tất cả chúng ta sẽ có một chuyến đi đến một ngôi làng cổ ngay bên ngoài thành phố và tôi chỉ muốn cung cấp cho bạn một số thông tin về chuyến đi. Chúng ta sẽ khởi hành từ đây lúc 8:30 sáng. Chuyến đi kéo dài 8 giờ nên có thể chúng ta sẽ quay lại lúc 4:30 chiều. Chúng ta sẽ đến thăm ba trong số những điểm tham quan nổi tiếng nhất trong làng. Ngôi đầu tiên là một ngôi nhà cổ lớn. Nó được xây dựng cách đây 600 năm và kiến trúc của nó rất ấn tượng. Sau đó, chúng ta sẽ ăn trưa với một gia đình địa phương. Gia đình sẽ chuẩn bị những món ăn địa phương ngon nhất cho chúng ta và tôi chắc rằng chúng tôi sẽ thích nó. Tôi nghĩ chúng ta sẽ ở đó khoảng 45 phút. Sau đó, chúng ta sẽ đi bộ đến điểm tham quan thứ ba - chùa làng. Đây là một trong những ngôi chùa cổ nhất và lớn nhất trong cả nước và được bao quanh bởi các loại cây khác nhau. Chúng ta có thể dạo quanh chùa và tìm hiểu về lịch sử thú vị của nó. Chùa rất đẹp nên bạn có thể chụp những bức ảnh đẹp ở đó. Vì vậy, đừng quên mang theo máy ảnh bên mình. Và hãy nhớ: Đừng vứt rác bừa bãi hoặc hái hoa ven đường khi bạn đang tham quan các địa điểm.
17. riding
18. went
19. have lived
20. take
Mik ko bt viết văn vì đây văn tiếng anh lớp 10 mà mik mới lớp 7
Chúc Bn Hok Tốt
A. Location (Vị trí) | ✓ |
B. Guests (Khách mời) |
|
C. Decoration (Trang trí) |
|
D. Tickets (Vé) | ✓ |
Thông tin: This year we have sold the tickets in advance so that we know how many people are coming. What's more important, we've decided to move the festival to this country park.
(Năm nay chúng tôi đã bán vé trước để biết có bao nhiêu người đến. Điều quan trọng hơn, chúng tôi đã quyết định chuyển lễ hội đến công viên nước này.)
1. non-governmental organisation
2. 1961
3. to stop the process of destroying the planet's natural environment and to build a future in which humans respect nature
4. the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats
5. 1,300
1. application ˌæplɪˈkeɪʃn/ (n): ứng dụng | 5. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ (n): dân số |
2. communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ (n): sự giao tiếp | 6. independent /ˌɪndɪˈpendənt/ (adj): độc lập |
3. economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/, /ˌekəˈnɒmɪk/ (adj): thuộc về kinh tế | 7. possibility /ˌpɒsəˈbɪləti/ (n): khả năng, sự khả thi |
4. explanation /ˌekspləˈneɪʃn/ (n): lời giải thích | 8. participation /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/ (n): sự tham gia |