3. Read the text again and decide which paragraph contains the following informat...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. Speak with words and language                                           humans

    (Nói bằng từ và ngôn ngữ)                                                  (con người)

Thông tin:

We send messages with body language, we greet friends with touch and we speak using words to show our emotions and ideas.

(Chúng ta gửi đi những thông điệp bằng ngôn ngữ cơ thể, chúng ta chào đón bạn bè qua việc động chạm và chúng ta nói bằng cách sử dụng từ ngữ để thể hiện cảm xúc và ý tưởng của bản thân.)

2. Spread ears to show anger or aggression                              elephants

    (Xòe tai để thể hiện sự tức giận hoặc hung hăng)                  (voi)

Thông tin:

For example, elephants spread their ears to show anger. 

(Ví dụ, voi xòe tai để thể hiện sự tức giận.)

3. Shake their head to disagree                                                humans

    (Lắc đầu thể hiện sự không đồng ý)                                      (con người)

Thông tin:

And while humans shake their heads to disagree elephants do this to show they are happy.

(Và trong khi con người lắc đầu tỏ vẻ không đồng ý thì voi làm điều này để thể hiện chúng đang hạnh phúc.)

4. Shake their head to show they are happy                              elephants

    (Lắc đầu để thể hiện chúng đang hạnh phúc)                         (voi)

Thông tin:

And while humans shake their heads to disagree elephants do this to show they are happy.

(Và trong khi con người lắc đầu tỏ vẻ không đồng ý thì voi làm điều này để thể hiện chúng đang hạnh phúc.)

5. Touch each other to show their feelings                                both

    (Chạm vào nhau để thể hiện tình cảm)                                (cả hai)

Thông tin:

As with humans, touch is also very important between elephants.

(Như con người, việc động chạm cũng rất quan trọng giữa các con voi.)

6. Laugh                                                                                humans

    (Cười)                                                                                (con người)

Thông tin:

Even if they can’t laugh like a human, elephants have a great sense of humor.

(Ngay cả khi chúng không thể cười như con người, voi có một khiếu hài hước tuyệt vời.)

7. Have a sense of humor                                                        both

    (Có khiếu hài hước)                                                             (cả hai)

Thông tin:

Even if they can’t laugh like a human, elephants have a great sense of humor.

(Ngay cả khi chúng không thể cười như con người, voi có một khiếu hài hước tuyệt vời.)

8. Copy sounds they hear                                                        both

    (Sao chép âm thanh nghe được)                                          (cả hai)

Thông tin:

Like humans, they can also copy sounds and make their own sounds that seem to communicate basic human words and phrases like, “Hello,” “I love you,” and “Let's go.”

(Giống như con người, chúng cũng có thể sao chép âm thanh và tạo ra âm thanh của riêng mình dường như để giao tiếp các từ và cụm từ cơ bản của con người như, “Xin chào”, “Tôi yêu bạn” và “Đi thôi.”)

1: park

2: plastic

3: sort

4: post

5: suggestions

Family values(Giá trị của gia đình)1. Read the text and list the five family values of British people in the 21st century in the table below.(Đọc văn bản và liệt kê năm giá trị gia đình của người Anh thế kỷ 21 vào bảng dưới đây.) BRITISH FAMILY VALUESFamily values are ideas about how people want to live their family life and are passed on from parents to children. Strong family values can prepare children for a happy life. Results of a recent survey in...
Đọc tiếp

Family values

(Giá trị của gia đình)

1. Read the text and list the five family values of British people in the 21st century in the table below.

(Đọc văn bản và liệt kê năm giá trị gia đình của người Anh thế kỷ 21 vào bảng dưới đây.)

 

BRITISH FAMILY VALUES

Family values are ideas about how people want to live their family life and are passed on from parents to children. Strong family values can prepare children for a happy life. Results of a recent survey in the UK show that even though modern family life has changed greatly, a number of traditional family values are still important in the UK nowadays.

On top of the list are the values of being truthful and honest, and respecting older people. Children are taught to tell the truth from an early age. They learn to show respect to older people, who have a wealth of life experiences. Having good table manners is the third important family value. Coming fourth and fifth on the list are the values of remembering to say please and thank you, and helping with family chores respectively.

It is clear that in the 21st century, British people still follow some traditional family values.

 

Traditional British family values

1.

 

2.

 

3.

 

4.

 

5.

 
1
5 tháng 2 2023

Respecting older people

Having good table manners

Being truthful and honest

Remembering to say please and thank you

Helping with family chores 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. 8 / eight

2. house

3. local family

4. pagoda

5. litter

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

Hello everybody. This Saturday we're all going on a trip to an ancient village just outside the city and I'd just like to give you some information about the trip. We're leaving from here at 8.30 in the morning. It's an 8-hour trip so we'll probably be back at 4.30 p.m. We're going to visit three of the most famous attractions in the village. The first one is a large ancient house. It was built 600 years ago and its architecture is very impressive. After that we're going to have lunch with a local family. The family is going to prepare the most delicious locally made food for us and I'm sure we'll enjoy it. I think we'll stay there about 45 minutes. Then we're going to walk to the third attraction - the village pagoda. It's one of the oldest and biggest pagodas in the country and is surrounded by different types of trees. We can walk around the pagoda and learn about its interesting history. The pagoda is very beautiful so you can take some excellent photographs there. So don't forget to bring your camera with you. And remember: Don't drop litter or pick flowers on the roadside while you are visiting the places.

Tạm dịch:

Chào mọi người. Thứ bảy này, tất cả chúng ta sẽ có một chuyến đi đến một ngôi làng cổ ngay bên ngoài thành phố và tôi chỉ muốn cung cấp cho bạn một số thông tin về chuyến đi. Chúng ta sẽ khởi hành từ đây lúc 8:30 sáng. Chuyến đi kéo dài 8 giờ nên có thể chúng ta sẽ quay lại lúc 4:30 chiều. Chúng ta sẽ đến thăm ba trong số những điểm tham quan nổi tiếng nhất trong làng. Ngôi đầu tiên là một ngôi nhà cổ lớn. Nó được xây dựng cách đây 600 năm và kiến trúc của nó rất ấn tượng. Sau đó, chúng ta sẽ ăn trưa với một gia đình địa phương. Gia đình sẽ chuẩn bị những món ăn địa phương ngon nhất cho chúng ta và tôi chắc rằng chúng tôi sẽ thích nó. Tôi nghĩ chúng ta sẽ ở đó khoảng 45 phút. Sau đó, chúng ta sẽ đi bộ đến điểm tham quan thứ ba - chùa làng. Đây là một trong những ngôi chùa cổ nhất và lớn nhất trong cả nước và được bao quanh bởi các loại cây khác nhau. Chúng ta có thể dạo quanh chùa và tìm hiểu về lịch sử thú vị của nó. Chùa rất đẹp nên bạn có thể chụp những bức ảnh đẹp ở đó. Vì vậy, đừng quên mang theo máy ảnh bên mình. Và hãy nhớ: Đừng vứt rác bừa bãi hoặc hái hoa ven đường khi bạn đang tham quan các địa điểm.

26 tháng 11 2019

17. riding

18. went

19. have lived

20. take

Mik ko bt viết văn vì đây văn tiếng anh lớp 10 mà mik mới lớp 7

Chúc Bn Hok Tốt

9 tháng 9 2023

 

A. Location (Vị trí)

 

B. Guests (Khách mời)

 

C. Decoration (Trang trí)

 

D. Tickets (Vé)

 

Thông tin: This year we have sold the tickets in advance so that we know how many people are coming. What's more important, we've decided to move the festival to this country park.

(Năm nay chúng tôi đã bán vé trước để biết có bao nhiêu người đến. Điều quan trọng hơn, chúng tôi đã quyết định chuyển lễ hội đến công viên nước này.)

1 tháng 11 2021

D ) NHA  anh/chị

1 tháng 11 2021

CÂU C 

NHỚ TIM

2. Read the text about WWF and complete the table.(Đọc văn bản về WWF và hoàn thành bảng.)The World Wide Fund for Nature (WWF), originally called the World Wildlife Fund, is a non-governmental organisation. It was set up in 1961, and today it is the world's largest environmental organisation. It aims to stop the process of destroying the planet's natural environment and to build a future in which humans respect nature. Much of the work of WWF focuses on the survival of endangered...
Đọc tiếp

2. Read the text about WWF and complete the table.

(Đọc văn bản về WWF và hoàn thành bảng.)

The World Wide Fund for Nature (WWF), originally called the World Wildlife Fund, is a non-governmental organisation. It was set up in 1961, and today it is the world's largest environmental organisation. It aims to stop the process of destroying the planet's natural environment and to build a future in which humans respect nature. Much of the work of WWF focuses on the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats. These animals include the Indian elephant, the gorilla, the giant tortoise, and the giant panda. Currently, WWF has 5 million supporters worldwide. It works in more than 100 countries and supports around 1,300 environmental projects.

 

World Wide Fund for Nature (WWF)

Kind of organisation

(1)_______

Set up in

(2)_______

Aims

- (3)_______

- to build a future in which humans respect nature

Focus of their work

(4)_______

Number of projects supported

(5)_______

1
6 tháng 2 2023

1. non-governmental organisation

2. 1961

3. to stop the process of destroying the planet's natural environment and to build a future in which humans respect nature

4. the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats

5. 1,300 

9 tháng 9 2023

1. application ˌæplɪˈkeɪʃn/ (n): ứng dụng

5. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ (n): dân số

2. communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ (n): sự giao tiếp

6. independent /ˌɪndɪˈpendənt/ (adj): độc lập

3. economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/, /ˌekəˈnɒmɪk/ (adj): thuộc về kinh tế

7. possibility /ˌpɒsəˈbɪləti/ (n): khả năng, sự khả thi

4. explanation /ˌekspləˈneɪʃn/ (n): lời giải thích

8. participation /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/ (n): sự tham gia