K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2021

C

25 tháng 12 2021

C là do đột biến gen chứ ko phải thường biến nha

Câu 1: Đối tượng của Di truyền học là gì?A. Tất cả động thực vật và vi sinh vật.B. Cây đậu Hà Lan có khả năng töï thụ phấn cao.C. Cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.D. Các thí nghiệm lai giống động vật, thực vật.Câu 2: Ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học không bao gồm nội dung nào?A. Cung cấp  cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giốngB....
Đọc tiếp

Câu 1: Đối tượng của Di truyền học là gì?

A. Tất cả động thực vật và vi sinh vật.

B. Cây đậu Hà Lan có khả năng töï thụ phấn cao.

C. Cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.

D. Các thí nghiệm lai giống động vật, thực vật.

Câu 2: Ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học không bao gồm nội dung nào?

A. Cung cấp  cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống

B. Có vai trò quan trọng đối với y học, công nghệ sinh học

C. Cung cấp các kiến thức cơ bản cho tâm lý học

D. Cung cấp cơ sở cho công nghệ gen

Câu 3: Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho Di truyền học bằng phương pháp nào?

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

B. Phương pháp xác định trình tự ADN.

C. Phương pháp giải mã gen.

D. Phương pháp tuyển chọn và phát triển giống.

Câu 4: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là:

A. Sinh sản và phát triển mạnh, mang nhiều tính trạng dễ theo dõi.

B. Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn, số lượng con lai nhiều dễ phân tích số liệu.

C. Dễ trồng, phân biệt rõ về các tính trạng tương phản, hoa lưỡng tính tự thụ phấn khá nghiêm ngặt dễ tạo dòng thuần.

D. Dễ trồng, mang nhiều tính trạng khác nhau, kiểu hình đời Fphân li rõ theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn

Nội dung: Lai một cặp tính trạng (8 câu)

Câu 1: Kiểu gen thuần chủng là gì?

A. Là kiểu gen có tất cả các cặp gen đều đồng hợp.

B. Là kiểu gen có tất cả các cặp gen đều dị hợp.

C. Là kiểu gen ở đời con F1.

D. Là tất cả các kiểu gen xuất hiện ở đời con.

Câu 2: Trong tương quan trội lặn, tính trạng nào thường có lợi và mang nhiều ý nghĩa kinh tế?

A. Tính trạng trội.

B. Tính trạng lặn.

C. Tính trạng trung gian.

D. Không có tính trạng nào.

Câu 3: Nội dung của quy luật phân li là

A. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.

C. Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn

D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Câu 4: Theo Menđen, các tổ hợp nào sau đây đều biểu hiện kiểu hình trội?

A. AA và aa

B. Aa và aa

C. AA và Aa

D. AA, Aa, aa

Câu 5: Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?

I. Aa x aa;     II. Aa x Aa;     III. AA x aa;     IV. AA x Aa;     V. aa x aa.

Câu trả lời đúng là:

A. I, III, V.

B. I, III

C. II, III

D. I, V

Câu 6: Cho hai thứ đậu Hà Lan có cây thân thấp lai với nhau thu được đời con. Biết thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào sai?

A. Đời con đồng tính.

B. Đời con không thể cho ra tính trạng thân cao.

C. 100% cây đời con mang tính trạng thân thấp.

D. Cho các cây ở đời con tự thụ phấn có thể thu được kiểu hình thân cao.

Câu 7: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?

A. Toàn lông dài.

B. 1 lông ngắn : 1 lông dài.

C. Toàn lông ngắn.

D. 3 lông ngắn : 1 lông dài

Câu 8: Xét tính trạng chiều cao cây: A: thân cao, a: thân thấp. Cho hai cây thân cao lai với nhau, thế hệ con lai với tỉ lệ kiểu hình là 3 thân cao: 1 thân thấp. Cặp bố mẹ có kiểu gen là gì?

A. AA x aa.

B. Aa x Aa.

C. aa x aa.

D. AA x AA.

Nội dung: Lai hai cặp tính trạng (8 câu)

Câu 1: Phép lai: AaBbcc x AabbCc có thể sinh ra đời con có số kiểu gen là

A. 81

B. 16

C. 12

D. 48.

Câu 2: Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:

A. MMpp x mmPP

B. MmPp x MmPp

C. MMPP x mmpp

D. MmPp x MMpp

Câu 3: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là

   A. 4.

   B. 8.

   C. 16.

   D. 32.

Câu 4: Bằng thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát hiện ra quy luật nào?

A. Quy luật phân li.

B. Quy luật phân li độc lập.

C. Quy luật đồng tính.

D. Quy luật phân li và quy luật đồng tính.

Câu 5: Biến dị tổ hợp là 

A. sự tổ hợp lại các tính trạng của P và làm xuất hiện các kiểu hình khác P.

B. tổ hợp tất cả các kiểu hình của P.

C. tổ hợp tất cả các kiểu gen của P.

D. tổ hợp tất cả các kiểu gen ở thế hệ con cháu.

Câu 6: Trong các kiểu gen sau đây, cá thể dị hợp bao gồm:

1. aaBB

2. aaBb

3. AaBB

4. Aabb

5. aabb

6. AABb

A. 1, 2 và 3.

B. 2,3 và 5.

C. 2, 3, 4 và 6.

D. 2, 4, 5 và 6.

Câu 7: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là gì?

A. Làm xuất hiện các giao tử khác nhau trong quá trình phát sinh giao tử.

B. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

C. Giải thích một trong các nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp ở các loài giao phối.

D. Là nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa

Câu 8: Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại nhiều hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?

A. Những loài sinh sản giao phối có xảy ra quá trình giảm phân tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo nên nhiều biến dị.

B. Những loài sinh sản giao phối có khả năng sống lâu hơn.

C. Những loài sinh sản vô tính không thích nghi kịp với sự thay đổi của môi trường.

D. Những loài sinh sản vô tính bị ảnh hưởng nhiều bởi các tác nhân môi trường.

I.                   NHIỄM SẮC THỂ (8 tiết) 20 CÂU

Nội dung: Nhiễm sắc thể (3 câu)

Câu 1: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:

A. Hình que

B. Hình hạt

C. Hình chữ V

D. Nhiều hình dạng

Câu 2: Trong phân bào, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì nào?

A. Kì trung gian

B. Kì đầu

C. Kì giữa

D. Kì sau

Câu 3: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi

A. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.

B. số lượng, hình dạng NST.

C. số lượng, cấu trúc NST.

D. số lượng không đổi.

Nội dung Nguyên phân (4 câu)

Câu 1: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Qúa trình này là ở kì nào của nguyên phân?

A. Kì đầu

B. Kì giữa

C. Kì sau

D. Kì cuối

Câu 2: Trong phân bào nguyên nhiễm, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?

A. Kì trung gian

B. Kì đầu

C. Kì giữa

D. Kì sau

Câu 3: Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là:

A. 12.                         B. 48.                          C. 46.                          D. 45.

Câu 4: Từ 6 tế bào mẹ, sau 4 lần nguyên phân tạo ra bao nhiêu tế bào con?

A. 16              B. 32               C. 96               D. 128

Nội dung Giảm phân (4 câu)

Câu 18: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:

A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần

B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần

C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần

D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần

Câu 19: Ở gà có bộ NST 2n = 78. Một tế bào sinh dục đực tham gia giảm phân tạo giao tử. Ở kì sau I có bao nhiêu NST trong tế bào?

A. 78              B. 39               C. 156            D. 312

Câu 3: Các nhận định sau về kì cuối của giảm phân II, Nhận định nào đúng?

A. Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành, màng nhân và nhân con xuất hiện, tế bào chất phân chia.

B. Các NST kép đơn bội xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến, thoi phân bào được hình thành.

D. Các NST tách nhau tiến về phía hai cực của tế bào.

Câu 4: Một nhóm tế bào sinh dục cái sau khi giảm phân cho ra 64 giao tử. Số tế bào sinh dục cái tham gia vào quá trình giảm phân là bao nhiêu?

A. 32              B. 16               C. 64               D. 128

Nội dung Phát sinh giao tử, thụ tinh (3 câu)

Câu 1: Nội dung nào sau đây sai?

A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử.

B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử.

C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con.

D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử.

Câu 2: Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì :

A. Bằng nhau            B. Bằng 2 lần            C. Bằng 4 lần            D. Giảm một nửa

Câu 3: Một nhóm tế bào sinh dục cái gồm 150 tế bào đã tham gia phân bào giảm nhiễm. Hỏi thu được bao nhiêu tế bào con?

A. 150            B. 300            C. 450            D. 600

Nội dung Cơ chế xác định giới tính (3 câu)

Câu 1: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:

1. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.

2. Đều ảnh hường đến sự xác định giới tính.

3. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.

4. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.

Số phương án đúng là:

A. 2                B. 3                 C. 4                 D. 5

Câu 2: Loài dưới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực là:

A. Bò sát

B. Ếch nhái

C. Tinh tinh

D. Bướm tằm

Câu 3: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là:

A. Do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O.

B. Tuân theo quy luật số lớn.

C. Do quá trình tiến hoá của loài.

D. Cả A và B đều đúng.

Nội dung Di truyền liên kết (3 câu)

Câu 1: Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành lên

A. Nhóm gen liên kết

B. Cặp NST tương đồng

C. Các cặp gen tương phản

D. Nhóm gen độc lập

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ruồi giấm?

A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm.

B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.

C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị.

D. Có hàng trăm cặp tính trạng tương phản dễ quan sát

Câu 3: Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:

A. Đều có thân xám, cánh dài.

B. Đều có thân đen, cánh ngắn.

C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn.

D. Thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài.

II.               ADN và gen (2 tiết) 6 CÂU

Nội dung ADN (3 câu)

Câu 1: Trên phân tử ADN, chiều dài mỗi chu kì xoắn là bao nhiêu?

A.3,4 A0                            B. 34 A0                                 C. 340 A0                               D. 20 A0

Câu 2: Nguyên tắc bổ sung là gì?

A. Các nucleotit giữa hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với G và T liên kết với X

B. Các nucleotit giữa hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với T và G liên kết với X

C. Các nucleotit liên kết với nhau theo chiều dọc bằng các liên kết Hiđrô

D. Các nucleotit liên kết với nhau theo chiều dọc bằng các liên kết cộng hóa trị

Câu 3: Một gen có 2700 nucleotit và có hiệu số giữa A và G bằng 10% số nucleotit của gen. Số lượng từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu?

A. A=T= 810 nucleotit và G=X= 540 nucleotit              

B. A=T= 405 nucleotit và G=X= 270 nucleotit

C. A=T= 1620 nucleotit và G=X= 1080 nucleotit         

D. A=T= 1215 nucleotit và G=X= 810 nucleotit

Nội dung ADN – Bản chất của gen (3 câu)

Câu 1: Một gen sau quá trình nhân đôi tạo ra 128 mạch đơn. Số lần nhân đôi của gen là

A. 3.    B. 4.     C. 5.     D. 6.

Câu 2: Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:

A. 1 phân tử ADN con

B. 2 phân tử ADN con

C. 4 phân tử ADN con

D. 8 phân tử ADN con

Câu 3: Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?

A. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

B. Nguyên tắc cặp đôi.

C. Nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bố sung.

D. Nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc cặp đôi.

 

0
7 tháng 6 2017

Trả lời:

a. Cấu trúc tế bào sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có:

- Cấu trúc màng sinh chất giống nhau: 1 lớp màng cơ sở

- Vật chất di truyền đều là axit nucleic.

- Ti thể và lục lạp của tế bào nhân thực có axit nucleic dạng vòng và các ribôxôm 70S giống như ở tế bào nhân sơ.

- Kích thước ti thể giống với kích thước sinh vật nhân sơ.

à Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có tổ tiên chung và trong quá trình tiến hóa có hiện tượng nội cộng sinh của sinh vật nhân sơ trong tế bào sinh vật nhân thực.

b. Khi tế bào không sản suất đủ enzim nào đó hoặc enzim đó bất hoạt thì các sản phẩm cần thiết cho hoạt động sống của tế bào không được tổng hợp.

- Mặt khác, cơ chất của enzim đó tích lũy lại có thể gây độc cho tế bào hoặc chuyển hóa theo các con đường phụ thành các chất độc cho tế bào.

à Khi đó, cơ thể sinh vật mắc bệnh rối loạn chuyển hóa.

c. 2n = 14 \(->\) n = 7.

- Số loại giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “bố”:

C2n = C27 = \(\dfrac{7!}{2!\left(7-2\right)!}=21\)(loại)

- Số loại giao tử chứa 3 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “mẹ”:

C3n = C37 = \(\dfrac{7!}{3!\left(7-3\right)!}=35\)(loại)

- Số loại hợp tử chứa 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ông nội” và 3 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “bà ngoại”:

C2n × C3n = C27 × C37 = 21 × 35 = 735 (loại)

- Số loại hợp tử tối đa được hình thành:

2n × 2n = 22n = 214 = 16.384 (loại)

- Tỉ lệ phần trăm các loại hợp tử:

735 : 16.384 × 100 = 4,4861 (%)

7 tháng 6 2017

a)

Cấu trúc tế bào sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có:

- Cấu trúc màng sinh chất giống nhau: 1 lớp màng cơ sở

- Vật chất di truyền đều là axit nucleic.

- Ti thể và lục lạp của tế bào nhân thực có axit nucleic dạng vòng và các ribôxôm 70S giống như ở tế bào nhân sơ.

- Kích thước ti thể giống với kích thước sinh vật nhân sơ.

\(\rightarrow\) Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có tổ tiên chung và trong quá trình tiến hóa có hiện tượng nội cộng sinh của sinh vật nhân sơ trong tế bào sinh vật nhân thực.

21 tháng 8 2017

a) xác định được tính tội, lặn và quy ước gen

quy ước gen: gen A: lông ngắn, gen a: lông dài

viết sơ đồ lai:

xác định đúng kiểu gen của P: Aa x Aa

viết TLKG(1AA : 2Aa : 1aa) và TL KH (3 ngắn : 1 dài) ở F1 đúng

b) cho chuột lông ngắn lai phân tích:

nếu đời sau 100% chuột lông ngắn -> chuột lông ngắn đem lai là thuần chủng(Kg đồng hợp tử trội AA)

nếu đời sau phân tích theo tỉ lệ 1:1 -> chuột lông ngắn đem lai là ko thuần chủng (KG dị hợp Aa)

c) nếu muốn ngay thế hệ F1 thu đc 100% chuột lông ngắn thì KG của (P) có thể là:

AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa

7 tháng 3 2022

Giải như sit

6 tháng 6 2017

Vi sinh vật

Kiểu dinh dưỡng

Nguồn năng lượng

Nguồn cacbon

- Tảo, khuẩn lam

- Vi khuẩn có lưu huỳnh màu tía, màu lục

Quang tự dưỡng

Ánh sáng

CO2

- Vi khuẩn không có lưu huỳnh màu tía, màu lục

Quang dị dưỡng

Ánh sáng

chất hữu cơ

- Vi khuẩn nitrat hoá

Hoá tự dưỡng

chất hữu cơ

CO2

- Nấm men, vi khuẩn lactic

Hoá dị dưỡng

chất hữu cơ

chất hữu cơ

eoeoNHớ tick cho a nha(Nếu đúng)

6 tháng 6 2017

cho mik hỏi , đây là bn thack hay bn k hỉu thế

Ví dụ nào sau đây KHÔNG minh họa sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể ?A. Muỗi xuất hiện nhiều vào ban đêm, ít gặp vào ban ngày.B. Số lượng sâu giảm khi số lượng chim sâu tăng.C. Số lượng thỏ giảm khi rừng bị cháy.D. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín.Câu 18: Nếu số lượng cá thể quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng...
Đọc tiếp

Ví dụ nào sau đây KHÔNG minh họa sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể ?

A. Muỗi xuất hiện nhiều vào ban đêm, ít gặp vào ban ngày.

B. Số lượng sâu giảm khi số lượng chim sâu tăng.

C. Số lượng thỏ giảm khi rừng bị cháy.

D. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín.

Câu 18: Nếu số lượng cá thể quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?

A. Mật độ quần thể giảm xuống, nguồn thức ăn giảm nên tỷ lệ tử vong tăng lên.

B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

D. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

Câu 19. Trong mùa sinh sản chó sói đực thường đấu tranh với nhau để tranh giành con cái. Sói đực thắng sẽ được quyền cai trị và giao phối với các sói cái để sinh sản duy trì nòi giống.Ví dụ trên minh họa mối quan hệ

A. cạnh tranh trong quần thể.

B. hỗ trợ trong quần thể.

C. cạnh tranh giành thức ăn.

D. hỗ trợ nhau nhằm chống lại kẻ thù.

Câu 20. Khi nói về các đặc trưng của quần thể, khẳng định nào sau đây đúng?

A. Mật độ là đặc trưng quan trọng phản ánh cân bằng giữa nhu cầu của quần thể với sức chứa của môi trường.

B. Loài sinh vật nào có kích thước cơ thể càng lớn sẽ hình thành quần thể có số lượng cá thể càng nhiều.

C. Nếu môi trường sống ổn định thì tháp tuổi của quần thể có dạng suy thoái.

D. Các quần thể đều có xu hướng điều chỉnh tỉ lệ giới tính về mức 1/1.

Câu 21: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần thể người mà không có ở các quần thể sinh vật khác ?

A. Kinh tế - xã hội.

B. Tỉ lệ giới tính.

C. Thành phần nhóm tuổi.

D. Mật độ cá thể.

Câu 22: Đặc trưng nào sau đây đều có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác ?

A.Thành phần nhóm tuổi.

B. Giáo dục.

C. Văn hóa.

D. Pháp luật.

Câu 23: Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?

A. do con người có hệ thần kinh phát triển, có tư duy và lao động sáng tạo.

B. do con người có đặc điểm thích nghi hoàn hảo với mọi điều kiện sống.

C. do quần thể người có sự hỗ trợ nhau tốt hơn các quần thể sinh vật khác.

D. do quần thể người có sự cạnh tranh nhau gay gắt tạo động lực phát triển tốt hơn.

Câu 24: Dạng tháp dân số trẻ là tháp

A. có đáy rộng, cạnh tháp xiên, đỉnh tháp nhọn, tuổi thọ trung bình thấp.

B. có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, tuổi thọ trung bình cao.

C. có đáy rộng, cạnh tháp xiên, đỉnh tháp nhọn, tuổi thọ trung bình cao.

D. có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, tuổi thọ trung bình thấp.

Câu 25: Tại sao mỗi quốc gia đều cần phát triển dân số hợp lí ?

A. Để duy trì dân số ở mức ổn định, cân bằng với sự phát triển kinh tế - xã hội.

B. Để tăng nhanh dân số liên tục, góp phần tăng nguồn nhân lực.

C. Để giảm dân số nhanh chóng , khắc phục tình trạng thiếu lương thực.

D. Để tăng nhanh dân số, khắc phục tình trạng mất cân bằng giới tính.

Câu 26: Tăng dân số quá nhanh ở quần thể người có thể dẫn đến những hậu quả nào sau đây?

I. Thiếu nơi ở.

II. Ô nhiễm môi trường.

III. Chặt phá rừng.

IV. Tắc nghẽn giao thông.

V. Xã hội phát triển.

Số phương án đúng là

A. 4.                          

B. 5.                           

C. 3.               

D. 2.

1
6 tháng 4 2022
17-A 18-C 19-A 20-A 21-A 22-A 23-A 24-A 25-A 26-A
6 tháng 9 2016

d.violet.vn//uploads/resources/present/3/460/77/preview.swf

Câu 6 nhé bạn. tham khảo nha ^^

6 tháng 9 2016

k xem đc bạn ạ. bạn giúp mình vs