Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2:
Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường
\(\frac{2V_1.V_2}{V_1+V_2}\) = \(\frac{2.12.20}{12+20}\) = 15 (km/h).
Câu 2: Vì lực đẩy Acsimet chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố là thể tích phần chất lỏng vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, mà hai quả cầu có thể tích như nhau nên lực đẩy Acsimet giữa hai quả cầu bằng nhau.
Câu 3: Đổi 100 cm = 1 m ; 88 cm = 0,88 m.
a) Áp suất của thủy ngân lên đáy ống là:
p = d x h = 136000 x 0,88 = 119680 (N/m2).
b) Nếu thay thủy ngân bằng nước thì áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là :
p = d x h = 10000 x 0,88 = 8800 (N/m2).
Không thể tạo được áp suất như trên.
Câu 4 : Ta có : Vật nổi lên khi FA > P ; vật chìm xuống khi FA < P.
Vậy lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật A lớn hơn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật B
Trọng lượng của vật B lớn hơn trọng lượng của vật A.
1. Đổi 3 dm3 = 0,003 m3
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là :
FA = d . V = 10000 . 0,003 = 30 (N).
2. Đổi 60 cm2 = 0,006 m2.
Áp lực miếng sắt tác dụng lên mặt bàn là :
F = P = 10 . m = 10 . 4,5 = 45 (N).
Áp suất vật tác dụng lên mặt sàn :
p = \(\frac{F}{S}=\frac{45}{0,006}=7500\) (N/m2).
3. Áp suất nước tác dụng lên đáy thùng :
p = d . h = 10000 . 1,9 = 19000 (N/m2).
Áp suất nước tác dụng lên điểm A:
p' = d . (h-0,5) = 10000 . 1,4 = 14000 (N/m2).
Giải:
Áp suất nước tác dụng lên đáy bể là :
p = d x h = 10000 x 1,5 = 15000 (N/m2).
Áp suất tác dụng lên điểm A cách đáy bể 80 cm là :
Đổi 80 cm = 0,8 m.
-> hA = 1,5 - 0,8 = 0,7 (m)/
p = d x hA = 10000 x 0,7 = 7000 (N/m2).
Tóm tắt :
h1 = 1,5 m
h2 = 80 cm = 0,8 m
d = 10000 N/m3
p1 = ? ; p2 = ?
Bài Làm
Áp suất của nước tác dụng lên đáy bể là :
p = d . h \(\Rightarrow\) p1 = d . h1 = 10000 . 1,5 = 15000 ( pa)
Đổi : 80cm = 0,8 m
Độ cao từ diểm A đến mặt thoáng là :
h3 = h2 - h1 = 1,5 - 0,8 = 0,7 ( m )
Áp suất của nước tác dụng lên điểm A là :
p = d . h => p2 = d . h2 =10000 . 0,7 = 7000 ( Pa )
Đáp số :...