Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở câu 1 thì em đã tìm được quy luật là quy luật phân li rồi
+ A: hồng; a: trắng (trội hoàn toàn)
2. Để F1 đồng tình về KG và KH thì P có các TH sau:
+ TH1: Hoa phấn cái hồng (AA) x hoa phấn đực hồng (AA)
F1: KG 100% AA
KH: 100% hồng
+ TH2: Hoa cái hồng (AA) x hoa đực trắng (aa) hoặc ngược lại
F1: KG 100% Aa; KH: 100% hồng
+ TH3: Hoa cái trắng (aa) x hoa đực trắng (aa)
F1: KG 100% aa; KH: 100% trắng
3. F1 phân li KH 1 : 1 thì P
+ Hoa phấn cái hồng (Aa) x hoa đực trắng (aa) hoặc ngược lại
F1: 1Aa : 1aa
KH: 1 hồng : 1 trắng
2A + 3G = 8100 (1)
2A1 = A2 ; 2A2 = G2; ; 3T2 = X2 <=>3A1 = G1 ;(2)
Thế (2) vào (1)
=> 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 8100
<=>2(A1 + 2A1) + 3(3A1 + 4A1) = 8100
<=> A1 = 300
=> A = T = 300 + 300x2 = 900
G = X = 7A1 = 2100
N = (900 + 2100) x 2= 6000
1. + Bố mẹ tầm vóc thấp sinh được con trai có tầm vóc cao, mà gen qui định tính trạng nằm trên NST thường \(\rightarrow\) tầm vóc thấp trội so với tầm vóc cao
+ Qui ước: A: thấp, a: cao
+ Sơ đồ phả hệ em tự viết dựa theo câu 2 nha
2.
+ Xét bên bố có:
Ông nội tầm vóc thấp x bà nội tầm vóc cao (aa) \(\rightarrow\) anh trai tầm vóc cao (aa) \(\rightarrow\) KG của ông nội là Aa, KG bố Aa
+ xét bên mẹ có:
bà ngoại tầm vóc cao (aa) x ông ngoại tầm vóc thấp \(\rightarrow\) mẹ tầm vóc thấp Aa \(\rightarrow\) KG của ông ngoại là AA hoặc Aa
+ Bố Aa x mẹ Aa \(\rightarrow\) con gái tầm vóc thấp A_, con trai tầm vóc cao aa
3. XS sinh con của cặp vợ chồng
+ 1 con tầm vóc thấp A_ = 3/4
+ 2 con tầm vóc cao aa = 1/4 x 1/4 = 1/16
+ 1 con tầm vóc cao aa = 1/4
+ hai con tầm vóc thấp A_ = 3/4 x 3/4 = 9/16
+ 1 con trai tầm vóc thấp A_ = 3/4 x 1/2 = 3/8
+ 1 con gái tầm vóc cao aa = 1/4 x 1/2 = 1/8
+ hai con trai tầm vóc thấp A_ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64
+ 1 trai tầm vóc thấp, 1 tầm vóc cao = 3/4 x 1/4 x 1/2 = 3/32
TL:
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái
Gọi y là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực ( x, y nguyên , dương . x > y )
Số NST mà môi trường cần cung cấp cho tế bào sinh dục cái là : 2n(2x−1)+n.2x
Số NST mà môi trường cần cung cấp cho tế bào sinh dục đực là : 2n(2y−1)+4.n.2y
Do tổng số NST môi trường cung cấp là 2544 nên ta có phương trình
2n(2x−1)+n.2x+2n.(2y−1)+4.n.2y=2544
[Phương trình này các bạn tự giải ]
giải phương trình ra ta được :
x = 7
y = 6
⇒⇒ số tinh trùng được sinh ra là : 26.4=256(tinh trùng)
⇒⇒ số hợp tử được tạo ra là : 256.3,125 (hợp tử)
Số trứng được tạo ra là : 27=12827=128 ( trứng)
Hiệu suất thụ tinh của trứng là : 8/128.100=6,25
^HT^
Gọi a là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái, b là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực (a > b)
Theo bài ra ta có:
2a2a x 2 x 8 + 2b2b x 2 x 8 - 2 x 8 = 2288
→ 2a2a + 2b2b = 144 → a = 7; b = 4
Số tinh trùng tạo ra: 2424 x 4 = 64
Số hợp tử tạo thành: 64 x 3,125% = 2
Số trứng tạo thành: 2727 x 1 = 128
Hiệu suất thụ tinh của trứng: 2 : 128 = 1,5625%
Câu 27.<VD>Một phân tử mARN dài 4080 Å , có A = 40%, U = 20% ; và X = 10% số nuclêôtit của phân tử ARN. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN là :
A. U = 240 , A = 460 , X = 140 , G = 360 .
B. U = 240 , A = 480 , X = 120 , G = 360.
C. U = 240 , A = 460 , X = 140 , G = 380
D. U = 240 , A = 480 , X = 140 , G = 360 .
Câu 28. <NB> Sự tổng hợp phân tử ARN được thực hiện :
A. theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen.
B. theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen.
C. theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D. theo nguyên tắc bảo toàn.
Câu 29.<NB> Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tổng hợp phân tử ARN là :
A. A liên kết với T, G liên kết với X.
B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
C. A liên kết U, G liên kết với X.
D. A liên kết X, G liên kết với T.
Câu 30. <NB> mARN có vai trò:
A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D. lưu giữ thông tin di truyền.
Câu 31. <NB> tARN có vai trò:
A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D. lưu giữ thông tin di truyền.
Câu 32. <NB> rARN có vai trò:
A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D. lưu giữ thông tin di truyền.
Câu 33. <VD> Một phân tử mARN dài 4080 Å. Số bộ ba mã sao trên phân tử mARN là bao nhiêu?
A. 300. B. 400. C. 500. D. 600.
Câu 34. <NB> Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
A. tARN C. rARN
B. mARN D. Cả 3 loại ARN trên
34B
33B
32C
31B
30A
29A