K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


ĐỀ 1
Bài 1 (3,5đ): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số thập phân gồm 5 chục, 4 phần mười, 7 phần nghìn được viết là:
A. 5,47
B. 50,47
C. 50,407
D. 50,047
Câu 2: Giá trị của biểu thức là:
A. 541,53
B. 504,153
C. 540,153
D. 541,503
Câu 3: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để điền vào ô trống: 12,13 < □,12
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Câu 4: Cho 3m2 25cm2 = ... dm2
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 325
B. 30,25
C. 300,25
D. 32,5
Câu 5: Số dư của phép chia này là:
 
A. 0,003
B. 0,03
C. 0,3
D. 3
Câu 6: Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là :
A.24cm2
B.108cm2
C.18cm2
D. 1728cm2
Bài 2 (1đ): Tìm X
a. 18,7 – X = 5,3 x 2
b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01
Bài 3 (2đ) Đặt tính và tính:
456,25 + 213,98
578,4 – 407,89
55,07 x 4,5
78,24 : 1,2
Bài 4 (2 điểm): Giải toán
Cửa hàng ban đầu bán một đôi giày giá 400000 đồng. Lần thứ nhất cửa hàng hạ giá 12% giá ban đầu. Cuối năm, cửa hàng tiếp tục hạ tiếp 10% giá trước đó. Hỏi sau hai lần hạ giá, đôi giày đó giá bao nhiêu tiền?
Bài 5 (1,5 điểm):
a. Tính bằng cách thuận tiện:
b. So sánh A và B, biết:
A = 18,18 x 2525,25
B = 25,25 x 1818,18
Bài 6 (0,5 điểm): Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 7,3cm, chiều cao là 4,6cm. Diện tích của hình tam giác đó là bao nhiêu ?

 

6
9 tháng 1 2024

Câu 1: Số đó là: \(50,407.\)

⇒ Chọn đáp án C.\(50,407.\)

9 tháng 1 2024

Câu 2: Giá trị của biểu thức nhưng chưa có biểu thức, bạn xem lại đề.

Bài 1: Đi tìm kho báuCâu 1.1:Hiệu của hai số là 87,48. Biết số lớn gấp 5 lần số bé. Tìm tổng của hai số đó.Trả lời:Tổng của hai số đó là: ....................Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất. Câu 1.2:Tỉ số phần trăm của 5,175 và 34,5 là: ............% Câu 1.3:Một trại chăn nuôi gia cầm có 35% số con là gà, 15% số con là vịt, còn lại là 160 con ngan. Trại đó có tất cả số...
Đọc tiếp

Bài 1: Đi tìm kho báu
Câu 1.1:
Hiệu của hai số là 87,48. Biết số lớn gấp 5 lần số bé. Tìm tổng của hai số đó.
Trả lời:
Tổng của hai số đó là: ....................
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
 
Câu 1.2:
Tỉ số phần trăm của 5,175 và 34,5 là: ............%
 
Câu 1.3:
Một trại chăn nuôi gia cầm có 35% số con là gà, 15% số con là vịt, còn lại là 160 con ngan. Trại đó có tất cả số gia cầm là: .............. con.
 
Câu 1.4:
Tính giá trị của biểu thức: (23,53 + 17,47) x (23,7 - 18,9) = ...................
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
 
Câu 1.5:
Cho 5 tấn 8kg = .............kg.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: ..............
 
Câu 1.6:
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng thêm 2m thì được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 64m2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Trả lời:
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: .................m2.
 
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Câu 2.1:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 8m, chiều rộng là 6m. Người ta đóng cọc để làm hàng rào, các cọc cách đều nhau 2m. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu cái cọc để rào xung quanh khu vườn đó?
Trả lời: Cần phải dùng .............. cái cọc.
 
Câu 2.2:
Nhân dịp ngày quốc tế 1 – 6, cửa hàng giảm giá từ 80000 đồng xuống 64000 đồng một bộ xếp hình. Vậy cửa hàng đã giảm đi số phần trăm so với giá lúc trước là ..............%
 
Câu 2.3:
Trung bình cộng của 4 số là 16, biết trung bình cộng của 3 trong 4 số đó là 18. Số còn lại là ..................
 
Câu 2.4:
Một hình vuông có chu vi là 18,4cm. Tính diện tích hình vuông đó? 
 Trả lời: 
Diện tích hình vuông là .............. cm2.
 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
 
Câu 2.5:
Một người có một tấm vải. Sau khi cắt đi 40% tấm vải, rồi lại cắt đi 50% tấm vải còn lại thì còn lại mảnh vải dài 6m. Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
Trả lời: 
Cả tấm vải dài .................. m.
 
Câu 2.6:
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số là 31
Trả lời: 
Số tự nhiên đó là .............
 
Câu 2.7:
Tìm số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số mà số này đem chia cho 8 thì dư 5.
Trả lời: 
Số đó là ...............
 
Câu 2.8:
Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé hơn số C là 30 đơn vị. Tìm số C.
Trả lời: 
Số C là .............
 
Câu 2.9:
Trên bản đồ, tỉ lệ xích là  . Chu vi của thửa ruộng trên bản đồ là 25cm, chiều dài hơn chiều rộng 3,5cm. Tính diện tích thực tế của thửa ruộng đó theo đơn vị là mét vuông.
Trả lời: 
Diện tích thực của thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông là .............m2. 

 
Câu 2.10:
Tổng của hai số tự nhiên gấp 3 lần hiệu của chúng và bằng nửa tích của chúng. Tìm
 số lớn.
Trả lời:
Số lớn là ..............

1
5 tháng 1 2016

Đây là đề thi violympic bạn chép trên mạng đúng ko ? Mik đang cầm trên tay KQ đây

Bài 1:(3 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu dưới đây:1. Chữ số 9 trong số 14, 209 thuộc hàng nào ?A. Hàng đơn vị B. Hàng trămC. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:A. 2,5 B. 5,2 C. 0,4 D. 4,03. Thể tích của một hình lập phương có cạnh 5 dm là:A. 125 dm3 B. 100 dm2 C. 100dm3 D. 125 dm2Bài 2: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:a....
Đọc tiếp

Bài 1:(3 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu dưới đây:
1. Chữ số 9 trong số 14, 209 thuộc hàng nào ?
A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm
C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 2,5 B. 5,2 C. 0,4 D. 4,0
3. Thể tích của một hình lập phương có cạnh 5 dm là:
A. 125 dm3 B. 100 dm2 C. 100dm3 D. 125 dm2
Bài 2: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a. 97,65 x 0,01 = 0,9765 b. 8,59 x 10 = 8,590 
Bài 3: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 256,34 + 28, 57 b. 576,4 - 159,28



c. 64, 59 x 4,5 d. 69,45 : 46,3




Bài 4: (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (...)
a. 8 km 362 m = ………….km b. 1 phút 30 giây = .................phút
c. 15 kg 287 g = ………….kg d. 3 cm2 25 mm2 = …………cm2
Bài 5: (2 điểm) Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 43 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45 km/ giờ. Biết quãng đường AB dài 220 km. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ?
Bài giải:






Bài 6: (1 điểm) Hai số có tổng bằng 187. Nếu bớt đi ở số bé 12 đơn vị thì sẽ được số mới bằng số lớn. Tìm hai số đã cho ?

0
giai dap an vong ..............Bài 1Một chiếc điện thoại được giảm giá bán hai lần: mỗi lần 10% giá đang bán thì bán với giá 9720000 đồng. Hỏi  giá bán  ban đầu của chiếc điện thoại đó là bao nhiêu.GiảiXem giá lần đầu tiên là 100%. Giảm lần thứ nhất 10% thì còn 90%.Giảm 10% lần 2 thì giảm:  90% x 10% = 9%9720 000 đồng ứng với:   (100% - 10% - 9%) = 81%Giá chiệc điện thoại trước khi...
Đọc tiếp

giai dap an vong ..............

Bài 1

Một chiếc điện thoại được giảm giá bán hai lần: mỗi lần 10% giá đang bán thì bán với giá 9720000 đồng. Hỏi  giá bán  ban đầu của chiếc điện thoại đó là bao nhiêu.
Giải
Xem giá lần đầu tiên là 100%. Giảm lần thứ nhất 10% thì còn 90%.
Giảm 10% lần 2 thì giảm:  90% x 10% = 9%
9720 000 đồng ứng với:   (100% - 10% - 9%) = 81%
Giá chiệc điện thoại trước khi giảm:
9720 000 : 81x 100= 12 000 000 (đồng)

Bài 2 

Tổng các số lẻ nhỏ hơn 100 là bao nhiêu?
Bài giải
Số lẻ đầu dãy: 1
Số lẻ cuối dãy: 99
Số các số hạng : ( 99- 1) : 2 + 1 = 50 ( số)
Tổng các số lẻ nhỏ hơn 100 là : 
( 1 + 99) x 50 : 2 = 2500
Bài 3

Tổng của A +  B và C là : (432,5  + 368 + 421,5) : 2 =  611
Số B là : 611 – 368  = 243

Bài 4

Chiều rộng bằng 3 phần thì chiều dài bằng 4 phần bằng nhau như thế:
Ta có hình vẽ:

Giá trị một ô vuông nhỏ : 588 : ( 3 x 4)  = 49 cm2 Vậy cạnh hình vuông nhỏ là : 7 cm ( vì 4 x 7 = 49) Chiều dài hình chữ nhật : 7 x 4 = 28 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật : 7 x 3 = 21 (cm) Chu vi hình chữ nhật : ( 21 + 28 ) x2 = = 98 (cm)Chiều rộng hình chữ nhật : 7 x 3 = 21 (cm) Chu vi hình chữ nhật : ( 21 + 28 ) x2 = = 98 (cm) 
Bài 5

Bài giải
Quãng đường đi là: 40 x 3 = 120 (km)
Va tốc trung bình của người đó cả đi lẫn về:
(120 x 2 ) : ( 3 +2) = 48 (km/giờ)   
Bài 6:

Chú ý thầy cô dạy cho học sinh  biết kí hiệu BM = 2.MA – Có nghĩa là phép nhân. Người ra đề không bám sát sách giáo khoa và chương trình tiểu học
Cho hình vẽ, biêt : BM = 2 x MA ; AN =3 X NC. Diện tích tứ giác BMNC là 180 cm2. Vậy diện tích tam giác ABC là bao nhiêu?
Bài giải

Dt MNC  = 1/4 dt MAC ( vì NC = 1/4 AC ; và cùng chung chiều cao hạ từ đỉnh A xuống AC) Dt MAC   = 1/3 dt ABC ( vì AN= 1/3 AB; và cùng chung chiều cao hạ từ đỉnh C xuống AB) Coi dt MNC là 1 phần thì dt  MAC = 4 phần và diện tích ABC = 12 phần  Nên dt BMNC là : 8 + 1 = 9 phần bằng nhau như thế. Giá trị 1 phần (Dt MNC ) : 180 : 9 = 20 (Cm2) Diện  tích tam giác ABC là : 20 x 12 = 240 (cm2)
Bài 7:

Cho  A = 1 + 11 + 111 + 1111 + …  + 111…11
( Số hạng cuối được viết bởi 30 chữ số 1) 
A chia cho 9 có số dư là….
Một số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
Bài giải
Ta có:
1
11 = 1+1 = 2
111 = 1 + 1 + 1 = 3
… 
30 số 1 thì tổng là 30
Tổng các chữ số của A:
1 + 2 + 3 + … + 30 = 465
Mà  4 + 6 + 5 = 15.
Mặt khác: 15 : 9 = 1 dư 6. Vậy A chia 9 cũng dư 6.
Bài 8:

Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân bằng 2025,13. Bỏ dấu phẩy của số thập phân đi thì tổng sẽ bằng 4018. Vậy số tự nhiên đó là: 
Bài giải

Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân bằng 2025,13 => Số thập phân có 2 chữ số phần thập phân.
Khi bỏ dấu phảy ở một số thập phân có 2 chữ số phần thập phân thì số thập phân đó tăng 100 lần.
Tổng sau khi bỏ dấu phảy tăng thêm là : 4018 - 2025,13 = 1992,87
1992,87 tương ứng số phần số thập phân : 100 - 1 = 99 (phần)
Số thập phân đó là : 1992,87 : 99 = 20,13
Bài 9:

Tìm một số thập phân A, biết chuyển dấu phẩy của số A sang trái 1 hàng ta được số B, sang phải một hàng ta được số C và A+B+C= 221,445.
Bài giải
Gọi số thập phân A là ab,cd. Theo đề bài ta có: B = a,bcd; C = abc,d
Khi chuyển dấu phẩy sang trái 1 hàng tức là giảm số đó đi 10 lần, sang phải 1 hàng nghĩa là tăng số đó lên 10 lần.
Ta có sơ đồ :
Số C  |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
Số A  |-----|                                                           221,445.
Số B  |-|         
Tổng số phần bằng nhau là:
( 1 + 10 + 100 = 111 ( phần)
Số A là : 221,445 : 111 x 10  = 19,95

Bài 10

Tìm một phân số biết nếu thêm 8 đơn vị vào tử số ta được phân số có giá trị bằng 1, còn nếu chuyển 1 đơn vị từ mẫu số lên tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 4/5.
Bài giải
Nếu thêm 8 đơn vị vào tử số ta được phân số có giá trị bằng 1, Do vậy  mẫu số hơn Tử số  8 đv
Con nếu chuyển 1 đơn vị từ mẫu số lên tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 4/5. Ta có sơ đồ :
TS    |---------|---------|---------|-----|1-|
MS   |---------|---------|---------|-----|---|-8-------|1-| 
Hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 4 = 1 ( phần) 
Giá trị 1 phần : 8 -1 -1 = 6
Mẫu số là : 6 x 5 + 1 =  31
Tử số là : 31 – 8 = 23 . Phân số cần tìm : 23/31

Bài 11

Tìm một số có 4 chữ số  a63b biêt số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho  5 dư 1
Bài giải
a63b mà  hết cho 2  và chia cho  5 dư 1 thì b phải bằng 6
Để a636 chia hết cho 9 thì a = 3
Số cần tìm 3636
Bài 12

Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa 2 chữ số tận cùng của nó đi ta được số mới kém số phải tìm 3544 đơn vị.
Bài giải
Gọi số cần tìm là abcd; abcd = ab00 + cd
Nếu  xóa 2 chữ số tận cùng của nó đi ta được số mới là ab, mà ab = /100 của ab00
Ta có sơ đồ :
abcd  |---|----------99 lần ab----------------------|--cd---|
ab      |---|         3544
Cd là : 3544 : 99 = 35 ( dư 79) Vậy cd = 79 , ab = 35
Số cần tìm : 3579

Bài 13

Tính tuổi Lan và tuổi bố Lan hiện nay biết, 6 năm trước tuổi bố Lan gấp 6 lần tuổi Lan và sau 18 năm nữa tuổi bố Lan gấp 2 lần tuổi Lan.
Bài giải

6 năm về trước bố hơn Lan  số phần tuổi là : 6 - 1 = 5 (phần)
18 năm nữa bố vẫn hơn Lan là 5 phần tuổi.

Ta có sơ đồ :

Tuổi Lan hiện nay:    !...6...!____!
Tuổi bố :   !----18----!...6...!____!
Tuổi Lan : !----18----!...6...!____!____!____!____!____!____!

Quan sát sơ đồ ta thấy 5 phần bằng nhau = 1 phần và (18 + 6) tuổi
Giá trị 1 phần là : (18+6) : (5 -1) = 6 (tuổi)
Tuổi Lan hiện nay là : 6 + 6 = 12 (tuổi)
Tuổi bố hiện nay là : 6 x 6 + 6 = 42 (tuổi)
Bài 14

Xe A đi từ A đến B mất 2 giờ, xe B đi từ B về A mất 3 giờ. Biết rằng nếu 2 xe xuất phát cùng một lúc thì sau 1 giờ 30 phút  hai xe cách nhau 30km. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài giải

1 giờ xe đi từ A đi được : 1 : 2 = 1/2 (quãng đường)
1 giờ xe đi từ B đi được : 1 : 3 = 1/3 (quãng đường)
1 giờ cả 2 xe đi được : 1/2 + 1/3 = 5/6 (quãng đường)
Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
1 giờ 30 phút cả 2 xe đi được : 5/6 x 1,5 = 5/4 (quãng đường)
Số quãng đường tương ứng 30km là : 5/4 - 1 = 1/4 (quãng đường)
Quãng đường AB là : 30 : 1/4 = 120 (km)
Bài 15: 


Lớp 5A có 40% số học sinh là nữ, số còn lại là học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh? Biết số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 8 bạn.
Bài giải
Học sinh Nam của lớp 5a  chiếm: 100% - 40% = 60%
8 học sinh chiếm là : 60% - 40 % = 20 %
Số học sinh của lớp 5A là : 8 : 20 x 100 = 40 ( bạn) 

Bài 16:


Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà các chữ số của những số đó đều nhỏ hơn 5?
Bài giải
Những chữ số nhỏ hơn 5 là : 0; 1; 2; 3; 4
Có 4 cách chọn hàng  trăm, 4 cách chọn hàng chục và 3 cách chọn hàng đơn vị
Vậy có tất cả số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số của những số đó đều nhỏ hơn 5:
4 x 4 x 3 = 48 ( số) 
Có 4 số có 3 cs có các chữ số giống nhau : 111; 222, 333; 444
Có 3 x 4 = 12 số có 3 cs có 2 chữ số  hàng chục và hàng đơn vị viết giống nhau: ( dạng 122; 133; 144)
Có 3 x 4 = 12 số có 3 cs có 2 chữ số hàng trăm và  hàng viết giống nhau: (dạng 22 1; 223; 224)
Vậy có tất cả: 48 + 4 + 12 + 12 = 76 ( số) 

Thầy cô nào có cách giải khác không?????

Bài 17:

Cho hình thang ABCD đáy nhỏ AB đáy lớn CD. Hai đường chéo AC và BD cát nhau tại I. Biết diện tích tam giác ABI bằng 13,6 cm2 và diện tích tam giác BCI bằng 20,4 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Bài giải

Xét tam giác ABI và BCI có chung đáy BI => Tỉ lệ diện tích BCI/ABI = chiều cao BCI/ chiều cao ABI = 20,4/13,6 = 3/2
-Xét S_BCD và S_ABD chung đáy BD tỉ lệ chiều cao = 3/2 =>Tỉ lệ S_BCD/S_ABD = 3/2.
Mà S_ACD = S_BCD và S_ABC = S_BD => Tỉ lệ S_ACD/S_ABC = 3/2
Vậy S_ACD là : (13,6 + 20,4) : 2 x 3 = 51 (cm2)
Diện tích hình thang ABCD là : 13,6 + 20,4 + 51 = 85 (cm2)

Bài 18:

Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết số đó bằng 11 lần tổng các chữ số của nó.
Bài giải
Gọi số phải tìm là abc (đk a > 0). Ta có : abc = 11 x (a + b + c)
a x 100 + b x 10 + c = 11 x a + 11 x b + 11 x c
89 x a = b + c x 10
c và b lớn nhất = 9 => a lớn nhất = 99. Vậy a = 1
Ta có : b + c x 10 = 89
Vì 0 < b < 10 => 80 < c x 10 < 89.
Mà c x 10 là số tròn chục nên c x 10 = 80 => c = 8
c = 8 => b = 89 - 8 x 10. Vậy b = 9
Ta có số phải tìm là 198
Bài 19:

Cho A = 2010+ 2011 x 2012 ; B = 2012 x 2013 – 2014
Tính A: B
Bài giải

Ta có: 
2010 + 2011 x 2012 /2012 x 2013 – 2014
= ( 2010 + 2011 x 2012)  / (2012 x (2011 + 2)  – 2014)
= ( 2010 + 2011 x 2012)  / (2012 x 2011) + ((2012 x2 ) – 2014)  
= ( 2010 + 2011 x 2012)  / (2012 x 2011) + 2010
= 1/1
= 1
Bài 20:

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số lẻ nhỏ hơn 2013 chia hết cho 5?
Bài giải

Số lẻ đầu dãy : 5
Số lẻ cuối dãy: 2005
Số các số lẻ nhỏ hơn 2013 chia  hết cho 5 là:
( 2005 – 5) : 10 + 1 = 201 ( số) 
Bài giải
Bài 21:

Cho phân số 57/101. Hỏi cùng phải thêm vào cả tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng 3/5
Bài giải
Tử số hơn mẫu số là : 101 – 57 = 44
Ta có sơ đồ :
Số lớn  |-----|-----|-----|    44
Số bé   |-----|-----|-----|-----|-----|   
Mẫu số mới: 44: ( 5 – 3) x 4 = 110
Số cần thêm là : 110 – 101 = 9

Bài 22: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số, có tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số mà mẫu số lớn hơn tử số 12 đơn vị?
Bài giải
Phân số đầu dãy 10/ 10 + 12 = 10/22
Phân số cuối dãy: 99- 12/99 = 87/99 
Ta có tất cả số phân số thỏa mãn đề bài: ( 87 -10) :1 + 1 = 78 ( Phân số) 



Câu 1:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số thập phân có 3 chữ số ở phần thập phân, lớn hơn 9,2 và nhỏ hơn 9,3?
Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. 
Bài giải
Số thập phân có 3 chữ số phần thập phân nhỏ nhất lớn hơn 9,2 là 9,201 và lớn nhất nhỏ hơn 9,3 là 9,299.
Từ 9,201 đến 9,299 cứ cánh nhau 0,001 lại có 1 số thập phân đủ đk trên.
Vậy số các số thập phân theo yêu cầu là : (9,299 - 9,201) : 0,001 + 1 = 99 (số)

Câu 2:
Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau mà tỉ số giữa chữ số hàng trăm và hàng chục bằng tỉ số giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị.
Trả lời: Số đó là . 

Câu 3:
2012 x ( 186 x 81 – 162 x 93) + 2013 =
Bài giải
2012 x ( 186 x 81 – 162 x 93) + 2013
= 2012 x ( 93 x 2 x 81 - 93 x 2 x 81) + 2013
= 2012 x 0 + 2013 = 2013

Câu 4:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số, có tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số mà mẫu số lớn hơn tử số 12 đơn vị?
Bài giải Có phân số thỏa mãn đề bài.
Số nhỏ nhất có 2 chữ số là : 10. Vậy mẫu số nhỏ nhất là 10 + 12 = 22.
Mẫu số lớn nhất là 99.
Từ 22 đến 99 có số các số là : 99 - 22 + 1 = 78.
Mỗi một mẫu số ta đều có 1 tử số tương ứng bằng cách giảm mẫu số đi 12 đơn vị.
Vậy số phân số thỏa mãn đk trên là 78

Câu 5:
Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 6cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 456 cm2.
Trả lời: Chu vi hình vuông đó là cm.
Bài giải
Diện tích giảm tương ứng với 2 hình chữ nhật có chiều rộng 6cm chiều dài = cạnh hình vuông - 6cm và 1 hình vuông cạnh 6cm 
Diện tích 1 hình chữ nhật nêu trên là : (456 - 6 x 6) : 2 = 210 (cm)
Cạnh hình vuông là : 210 : 6 + 6 = 41 (cm)
Chu vi hình vuông là : 41 x 4 = 164 (cm)

Câu 6:
Cho 3 số có tổng bằng 307,5. Biết số thứ nhất bằng 40% số thứ 2 và bằng 50% số thứ ba. Tìm số thứ nhất.
Trả lời: Số thứ nhất là .
Bài giải
1/3 = 2/6 ; 40% = 2/5 ; 50% = 2/4.
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất : !___!___!___!___!___!___!
Số thứ hai :   !___!___!___!___!___!                   Tổng 307,5
Số thứ tư :     !___!___!___!___!
Tổng số phần : 6 + 5 + 4 = 15 (phần)
Số thứ nhất là : 307,5 : 15 x 6 = 123

Câu 7:
Trong một phép chia 2 số tự nhiên, biết số bị chia là 2407; thương bằng 27 còn số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số chia của phép chia đó.
Trả lời: Số chia của phép chia đó là .
Bài giải
Vì số dư là số dư lớn nhất nên nếu thêm vào số bị chia 1 đơn vị thì sẽ trở thành phép chia hết và thương sẽ tăng 1 đơn vị.
Số chia phép chia là : (2407 + 1) : (27 + 1) = 86

Câu 8:
Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 452,16.cm2
Trả lời: Diện tích hình tròn đó là .
Bài giải
Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 452,16 cm2. Đường kính giảm 20% => bán kính cũng giảm 20% = 1/5.
Phần bán kính còn lại : 1 - 1/5 = 4/5
Tỉ số diện tích giảm là : (4/5 x 4/5 x 3,14)/ (1x1x3,14) = 16/25.
452,16cm2 tương ứng số phần : 25 - 16 = 9 (phần)
Diện tích hình tròn ban đầu : 452,16 : 9 x 25 = 1256 (cm2)

Câu 9:
Tổng của một dãy số tự nhiên liên tiếp bằng 2012. Tìm số bé nhất trong dãy số đó.
Trả lời: Số bé nhất trong dãy số đó là . 
Bài giải
Phân tích 2012 = 503 x 4. (Vì số các số hạng không thể là 503 nên ta hiểu 503 là TB cộng của dãy số hoặc là tổng của 1 cặp số)
Vì đề yêu cầu tìm số tự nhiên nhỏ nhất của dãy số nên 503 được tính là tổng 1 cặp số hạng.
Vậy số các số hạng là : 4 x 2 = 8 (số hạng)
Hiệu giữa số hạng thứ nhất và số hạng thứ tám là 7
Số nhỏ nhất là : (503 - 7) : 2 = 248

Câu 10:
Trước khi vào thi đấu giao lưu trong Ngày Hội Toán Học – ViOlympic 4 đội A; B; C và D bắt tay làm quen nhau. Tính số cái bắt tay, biết mỗi bạn bắt tay nhau một lần, các bạn trong cùng đội không bắt tay nhau và mỗi đội có 5 bạn.
Trả lần: Số cái bắt tay là cái. 
Bài giải
Coi mỗi cái bắt tay = 2 lần giơ tay ra. Ta có :
Để bắt tay 3 đội bạn (không bắt tay đội mình) thì mỗi bạn phải giơ tay ra 15 lần ( 5 x 3 = 15)
Tổng số bạn là : 5 x 4 = 20 (bạn)
Số cái bắt tay là : 20 x 15 : 2 = 150(cái)

2
8 tháng 3 2016

toan gi ma dai the

30 tháng 3 2018

bn giải luôn rồi còn hỏi làm j

Mỗi bài tập sau đây có kèm theo các câu hỏi A,B,C và D. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1. 76% của 2 giờ là : A. 5472 giây B. 9473 giây C. 2736 giây D. Cả A,B,C đều sai 2. Em đi bộ quanh một cái ao hình tròn trong 20 giây. Tính ra mỗi giờ em đi được 5,652 km. Tính bán kính cái ao đó . A. 20 m B. 5 m C. 10 m D. 0,1413 m 3. Một nông trường có 408 con trâu,vừa ngừa, vừa ngựa, vừa bò. Biết:...
Đọc tiếp

Mỗi bài tập sau đây có kèm theo các câu hỏi A,B,C và D. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng 
nhất. 
1. 76% của 2 giờ là : 
A. 5472 giây 
B. 9473 giây 
C. 2736 giây 
D. Cả A,B,C đều sai 
2. Em đi bộ quanh một cái ao hình tròn trong 20 giây. Tính ra mỗi giờ em đi được 5,652 km. 
Tính bán kính cái ao đó . 
A. 20 m 
B. 5 m 
C. 10 m 
D. 0,1413 m 
3. Một nông trường có 408 con trâu,vừa ngừa, vừa ngựa, vừa bò. Biết: số trâu ít hơn số ngựa là 
12 con, số bò gấp đôi số trâu. Hãy tính số con bò của nông trường ấy. 
A. 99 con 
B. 198 con 
C. 111 con 
D. 146 con 
4. Một người đi xe đạp xuôi theo chiều gió từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 18 km/h.Lúc quay về, 
vì ngược gió nên người đó chỉ đi được ( từ tỉnh B về tỉnh A ) với vận tốc 12 km/h. Tính vận tốc 
trung bình cả quãng đường đi và về. 
A. 15 km/h 
B. 14,4 km/h 
C. 36 km/h 
D. 27 km/h 
5. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30 km/h, sau đó đi từ B về A với vận tốc 40 km/h. Thời 
gian đi nhiều hơn thời gian về 40 phút. Vậy quãng đường AB dài : 
A. 40 km 
B. 15 km 
C. 56,2 km 
D. 80 km 
6. Tính chiều cao một hình thang có đáy lớn 56 m, đáy bé 29 m và một nửa diện tích là 497,25 
A. 23,4 cm 
B. 123,4 m 
C. 11,7 m 
D. Cả A,B,C đều sai 
PHẦN 2: PHẦN TỰ LUẬN 
1. 
Tính giá trị biểu thức sau : 45,85 : 25 x 0,001 + 78,1 – 3,3 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
………………………………………… 
2. 
Điền số hoặc đơn vị thích hợp vào chỗ chấm. 

a. 
b. 

45,89 ha = ….. dag 
36,897 m = ..... m 890 dm 

98,621 tấn = …... dag 
4,533 yến = …. kg 31 dag 

21,09 hm = ….. dam …. m 
12 tạ = 3/25….. 

3. Tìm y, biết: 2giờ 40 phút : y = 5/7 giờ 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
………………………………………………………………………………………. 
4. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 108 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 8 m và giảm chiều 
dài đi 8 m thì khu vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích khu vườn đó. 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………... 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 

ĐỀ ÔN TẬP HÈ MÔN TOÁN 5 
Bài 1: Các câu sau đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C và D. Đánh dấu X vào trước câu trả 
lời đúng nhất. 
A. Một trường học có 864 em. Số em nữ chiếm 54% số em của toàn trường. Vậy số em nam của 
trường đó là bao nhiêu ? 
a. 46 em 
b. 736 em 
c. 637 em 
d. Cả A, B, C đều sai 
B. Thương của hai số là 32. Nếu giảm số chia đi 8 đơn vị thì thương mới sẽ là 35,2. Vậy số bị 
chia của phép chia đó là : 
a. 2816 
b. 281,6 
c. 88 
d. 80 
C. Một số tự nhiên có ba chữ số. Nếu bớt đi chữ số hàng trăm của số đó thì được số mới. Nếu lấy 
số đó chia cho số mới ta được thương là 5 dư 12. Vậy có mấy số thích hợp với số lúc đầu ? 
a. 2 
b. 3 
c. 4 
d. 5 
D. Đuôi con cá nặng 250 gam, đầu con cá nặng bằng đuôi và một nửa thân, thân con cá nặng 
bằng đầu và đuôi. Vậy con cá đó cân nặng : 
a. 1,5 kg 
b. 0,2 yến 
c. 0,75 tạ 
d. 300 dag 
E. Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 3 được bao nhiêu trừ 7 thì được 9. 
a. 48 
b. 4,8 
c. 54 
d. Cả A, B, C đều sai 
G. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số. Biết chữ số hàng chục gấp đoi chữ số hàng trăm, tổng của 
ba chữ số ấy bằng 11 và nếu lấy số đó chia cho 5 thì số dư là 2. 
a. 362,0 
b. 328 
c. 876 
d. Cả A, B, C đều sai. 
Bài 2: Tính A, biết A = 46,8 + 9,15 x 46,8 + 90,85 x 46,8 . 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………. 
Bài 3: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B hết 2 giờ , ngược dòng từ bến B về bến A hết 5 
giờ. Hỏi một cụm bèo trôi theo dòng nước từ bến A đến bến B hết bao lâu ? 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 

……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
Bài 4: Có 4 chai nước A,B,C và D. Lượng nước trong cả ba chai A,B,C là 0,95 lít. Lượng nước 
trong cả ba chai B,C,D là 0,825 lít. Lượng nước trong cả ba chai A,B,D là 0,875 lít. Tính lượng 
nước trong mỗi chai. 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
Bài 5: Cho hình thang ABCD có đáy bé là AB. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại E. Tính 
diện tích hình thang đó, biết rằng diện tích hình tam giác AEB là 7,5 cm2 và diện tích hình tam 
giác BEC gấp 2 lần diện tích tam giác AEB. 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 

4
14 tháng 4 2017

bạn ơi dài quá

29 tháng 4 2017

bạn tìm đề này ở đâu thế ? nói mk biết mk k cho

bạn nào làm giúp mình với mình cảm ơn và chắc chắn sẽ hậu tạĐề kiểm tra toán cuối học kì 2Lớp 5I. Phần trắc nghiệm ( 3 đ ): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:Câu 1: viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 9% B 90% C.0,9 D. 0,09Câu 2: 1 thế kỉ rưỡi bằng bao nhiêu năm:A. 100 B. 120 C. 150 D. 200Câu 3: Trong số 638,7652 thì giá trị chữ số 6 bên trái gấp chữ số 6 bên phải bao...
Đọc tiếp

bạn nào làm giúp mình với mình cảm ơn và chắc chắn sẽ hậu tạ

Đề kiểm tra toán cuối học kì 2
Lớp 5
I. Phần trắc nghiệm ( 3 đ ): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: 
A. 9% B 90% C.0,9 D. 0,09
Câu 2: 1 thế kỉ rưỡi bằng bao nhiêu năm:
A. 100 B. 120 C. 150 D. 200
Câu 3: Trong số 638,7652 thì giá trị chữ số 6 bên trái gấp chữ số 6 bên phải bao nhiêu lần:
A. 100 B. 1000 C. 10000 D.100 000
Câu 4: Hãy sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
12,5m/giây 0,78km/phút 800m/phút 45,9km/giờ
.................................................................................................................................................................................
Câu 5 : 65% của 1 giờ là bao nhiêu giây:
A. 650 giây B.3900 giây C. 6500 giây D. 2340 giây
Câu 6: Trên bản đồ tỉ lệ 1:1250000, quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B đo được 12cm. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 15 km b. 150 km C. 50 km D.125 km
II. Phần tự luận: ( 5 đ )
Câu 1: Đặt tính rồi tính:( 2 điểm) 
a) 1,345 + 25,6 + 8,29 b) 78- 20,05
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
c) 625,04 x 6,5 d) 125,75 :1,6
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Câu 2 : Quãng đường AB dài 150km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B đến A, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Tính vận tốc của xe máy và ôtô, biết rằng khi gặp nhau thì ôtô đã đi được 90km?
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................

Câu 3 : Một bể kính nuôi cá cảnh dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 0,5m, chiều cao 0,8m( bể không có nắp)
a) Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu mét vuông kính để làm chiếc bể đó( mép dán không đáng kể)
b) Hiện tại lượng nước trong bể bằng thể tích của bể. Hỏi phải đổ thêm vào bao nhiêu mét khối nước để 90% thể tích bể có chứa nước.? :( 2 điểm) 
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Câu 4 : Biết 75% của một số là 3,42. Vậy số đó là bao nhiêu?( 1 điểm)
A. 51,3 B.5,13 C. 30,4 D.3,04

1
10 tháng 4 2016

Hình như câu 1 thiếu đề

Câu1Cho: 258 cm = ... m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).Câu 2:Tính: (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).Câu 3:Số tự nhiên bé nhất lớn hơn 1258,75 là số Câu 4:Tính: (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Câu 5:Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia mỗi cháu 4...
Đọc tiếp

Câu1

Cho: 258 cm = ... m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 2:
Tính: 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 3:
Số tự nhiên bé nhất lớn hơn 1258,75 là số 

Câu 4:
Tính: 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

 

Câu 5:
Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia mỗi cháu 4 cái thì 3 cháu không được chia. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo?
Trả lời : Cô giáo có  cái kẹo.

Câu 6:
Cho hai số biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là 

Câu 7:
Một hình chữ nhật có chu vi là 110cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2,5cm và tăng chiều rộng thêm 2,5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là  .

Câu 8:
Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 325 .
Trả lời : Chu vi của hình vuông là  cm.

Câu 9:
Tổng của hai số bằng 8114. Viết thêm chữ số 7 vào trước số bé ta được số lớn. Tìm số lớn. 
 Trả lời : Số lớn là .

Câu 10:
Từ 1 đến 2016 có bao nhiêu chữ số 2 ?
Trả lời : Từ 1 đến 2016 có  chữ số 2.

 

0
Bài 5. Tính giá trị biểu thức: 67,49: 17 + 32,45 : 2,5Bài 6. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:a) Chữ số 3 trong số 25,317 có giá trị là:A. 3        B. 30       C.3/10        D.3/100b)509/100 viết dưới dạng số thập phân là:A. 0,59       B. 5,9      C. 5,09        D. 5,009c) Số bé nhất trong các số: 7,485 ; 7,458 ; 7,548 ; 7,584 là:A. 7,485      B. 7,458       C. 7,548        D. 7,584d) 3dm 2...
Đọc tiếp

Bài 5. Tính giá trị biểu thức: 67,49: 17 + 32,45 : 2,5
Bài 6. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 3 trong số 25,317 có giá trị là:
A. 3        B. 30       C.3/10        D.3/100
b)509/100 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,59       B. 5,9      C. 5,09        D. 5,009
c) Số bé nhất trong các số: 7,485 ; 7,458 ; 7,548 ; 7,584 là:
A. 7,485      B. 7,458       C. 7,548        D. 7,584
d) 3dm 2  8cm 2  =……..dm 2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 38       B. 3,08        C. 3,8        D. 3,008
Bài 7. Tùng có 38 viên bi gồm hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó có 13 viên bi đỏ. Tìm
tỉ số phần trăm số bị đỏ và bi xanh của Tùng.
Bài 8. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện
tích hình tam giác đó.

1

Bài 5 : \(67,49:17+32,45:2,5\)
\(=3,97+12,98=16,95\)

Bài 6 : a,C                b,C                      c,B                     d,B

Bài 7 : Tỉ số % số bi xanh và bi đỏ của Tùng là :

                  \(13:\left(38-13\right)=0,52=52\%\)

Vậy ...

Bài 8 : S tam giác là :

                 \(24.24:2=288\left(cm^2\right)\)

Vậy ...

Bài 1: Đi tìm kho báuCâu 1.1:Hiệu của hai số là 87,48. Biết số lớn gấp 5 lần số bé. Tìm tổng của hai số đó.Trả lời:Tổng của hai số đó là: ....................Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.Câu 1.2:Tỉ số phần trăm của 5,175 và 34,5 là: ............%Câu 1.3:Một trại chăn nuôi gia cầm có 35% số con là gà, 15% số con là vịt, còn lại là 160 con ngan. Trại đó có tất cả số gia...
Đọc tiếp

Bài 1: Đi tìm kho báu

Câu 1.1:
Hiệu của hai số là 87,48. Biết số lớn gấp 5 lần số bé. Tìm tổng của hai số đó.
Trả lời:
Tổng của hai số đó là: ....................

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.

Câu 1.2:

Tỉ số phần trăm của 5,175 và 34,5 là: ............%

Câu 1.3:

Một trại chăn nuôi gia cầm có 35% số con là gà, 15% số con là vịt, còn lại là 160 con ngan. Trại đó có tất cả số gia cầm là: .............. con.

Câu 1.4:

Tính giá trị của biểu thức: (23,53 + 17,47) x (23,7 - 18,9) = ...................

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.

Câu 1.5:

Cho 5 tấn 8kg = .............kg.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: ..............

Câu 1.6:

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng thêm 2m thì được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 64m2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Trả lời:
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: .................m2.

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Câu 2.1:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 8m, chiều rộng là 6m. Người ta đóng cọc để làm hàng rào, các cọc cách đều nhau 2m. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu cái cọc để rào xung quanh khu vườn đó?
Trả lời: Cần phải dùng .............. cái cọc.

Câu 2.2:

Nhân dịp ngày quốc tế 1 – 6, cửa hàng giảm giá từ 80000 đồng xuống 64000 đồng một bộ xếp hình. Vậy cửa hàng đã giảm đi số phần trăm so với giá lúc trước là ..............%

Câu 2.3:

Trung bình cộng của 4 số là 16, biết trung bình cộng của 3 trong 4 số đó là 18. Số còn lại là ..................

Câu 2.4:

Một hình vuông có chu vi là 18,4cm. Tính diện tích hình vuông đó? 
 Trả lời: 
Diện tích hình vuông là .............. cm2.
 

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 2.5:

Một người có một tấm vải. Sau khi cắt đi 40% tấm vải, rồi lại cắt đi 50% tấm vải còn lại thì còn lại mảnh vải dài 6m. Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
Trả lời: 
Cả tấm vải dài .................. m.

Câu 2.6:

Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số là 31
Trả lời: 
Số tự nhiên đó là .............

Câu 2.7:

Tìm số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số mà số này đem chia cho 8 thì dư 5.
Trả lời: 
Số đó là ...............

Câu 2.8:

Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé hơn số C là 30 đơn vị. Tìm số C.
Trả lời: 
Số C là .............

Câu 2.9:

Trên bản đồ, tỉ lệ xích là . Chu vi của thửa ruộng trên bản đồ là 25cm, chiều dài hơn chiều rộng 3,5cm. Tính diện tích thực tế của thửa ruộng đó theo đơn vị là mét vuông.
Trả lời: 
Diện tích thực của thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông là .............m2

Câu 2.10:

Tổng của hai số tự nhiên gấp 3 lần hiệu của chúng và bằng nửa tích của chúng. Tìm số lớn.
Trả lời:
Số lớn là ..............

Bài 3: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần



Trả lời:
(13) < ......... < .......... < ........... < ........... < ..........

Nhập số thứ tự của các ô vào chỗ (....) cho thích hợp.

 

5
20 tháng 1 2018

Bài này chỉ ghi kết quả thôi nha các bạn!

20 tháng 1 2018

Bài 1: Đi tìm kho báu

Câu 1.1:
Hiệu của hai số là 87,48. Biết số lớn gấp 5 lần số bé. Tìm tổng của hai số đó.
Trả lời:
Tổng của hai số đó là: ....................

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.

  • 131,22

Câu 1.2:

Tỉ số phần trăm của 5,175 và 34,5 là: ............%

  • 15

Câu 1.3:

Một trại chăn nuôi gia cầm có 35% số con là gà, 15% số con là vịt, còn lại là 160 con ngan. Trại đó có tất cả số gia cầm là: .............. con.

  • 320

Câu 1.4:

Tính giá trị của biểu thức: (23,53 + 17,47) x (23,7 - 18,9) = ...................

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.

  • 196,8

Câu 1.5:

Cho 5 tấn 8kg = .............kg.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: ..............

  • 5008
  •  
  • 5 008

Câu 1.6:

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng thêm 2m thì được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 64m2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Trả lời:
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: .................m2.

  • 216

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Câu 2.1:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 8m, chiều rộng là 6m. Người ta đóng cọc để làm hàng rào, các cọc cách đều nhau 2m. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu cái cọc để rào xung quanh khu vườn đó?
Trả lời: Cần phải dùng .............. cái cọc.

  • 14

Câu 2.2:

Nhân dịp ngày quốc tế 1 – 6, cửa hàng giảm giá từ 80000 đồng xuống 64000 đồng một bộ xếp hình. Vậy cửa hàng đã giảm đi số phần trăm so với giá lúc trước là ..............%

  • 20

Câu 2.3:

Trung bình cộng của 4 số là 16, biết trung bình cộng của 3 trong 4 số đó là 18. Số còn lại là ..................

  • 10

Số còn lại là: 16 x 4 - 18 x 3 = 10

Câu 2.4:

Một hình vuông có chu vi là 18,4cm. Tính diện tích hình vuông đó? 
 Trả lời: 
Diện tích hình vuông là .............. cm2.
 

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

  • 21,16

Độ dài cạnh hình vuông là: 18,4 : 4 = 4,6 (cm)
Diện tích hình vuông là: 4,6 x 4,6 = 21,16 (cm2)
Đáp số: 21,16 (cm2)

Câu 2.5:

Một người có một tấm vải. Sau khi cắt đi 40% tấm vải, rồi lại cắt đi 50% tấm vải còn lại thì còn lại mảnh vải dài 6m. Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
Trả lời: 
Cả tấm vải dài .................. m.

  • 20

Câu 2.6:

Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số là 31
Trả lời: 
Số tự nhiên đó là .............

  • 4999

Câu 2.7:

Tìm số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số mà số này đem chia cho 8 thì dư 5.
Trả lời: 
Số đó là ...............

  • 10005
  •  
  • 10 005

Câu 2.8:

Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé hơn số C là 30 đơn vị. Tìm số C.
Trả lời: 
Số C là .............

  • 1975

Câu 2.9:

Trên bản đồ, tỉ lệ xích là . Chu vi của thửa ruộng trên bản đồ là 25cm, chiều dài hơn chiều rộng 3,5cm. Tính diện tích thực tế của thửa ruộng đó theo đơn vị là mét vuông.
Trả lời: 
Diện tích thực của thửa ruộng đó theo đơn vị mét vuông là .............m2

  • 3600

Tổng độ dài của chiều dài và chiều rộng là: 25 : 2 = 12,5 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là: (12,5 + 3,5) : 2 = 8 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là: 12,5 - 8 = 4,5 (cm)
Chiều dài thực tế của thửa ruộng là: 8 x 1000 = 8000 (cm) = 80 (m)
Chiều rộng thực tế của thửa ruộng là: 4,5 x 1000 = 4500 (cm) = 45 (m)
Diện tích thực tế của thửa ruộng trên bản đồ là: 80 x 45 =  3600(m2)
Đáp số: 3600(m2)

Câu 2.10:

Tổng của hai số tự nhiên gấp 3 lần hiệu của chúng và bằng nửa tích của chúng. Tìm số lớn.
Trả lời:
Số lớn là ..............

  • 6

Bài 3: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần



Trả lời:
(13) < ......... < .......... < ........... < ........... < ..........

Nhập số thứ tự của các ô vào chỗ (....) cho thích hợp.

  • (13) < (19) < (6) < (20) < (5) < (4) < (11) < (1) < (12) < (9) < (10) < (3) < (2) < (15) < (16) < (18) < (8) < (7) < (17) < (14)

BÀI 1 : Mỗi câu sau đây có kèm theo các câu trả lời A,B,C và D. Đánh dấu X vào trước câutrả lời đúng nhất.A. Hiệu của hai số là 1,4. Nếu gấp 5 lần số bị trừ và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là 154,4. Vậy số bị trừ là :a. 36,85 b. 38,25 c. 153d. Cả A,B,C đều sai.B. Hai đội công nhân có tất cả 120 công nhân. Nếu chuyển 18 công nhân của đội thứ nhất sang đội thứ hai thì số công...
Đọc tiếp

BÀI 1 : Mỗi câu sau đây có kèm theo các câu trả lời A,B,C và D. Đánh dấu X vào trước câu
trả lời đúng nhất.
A. Hiệu của hai số là 1,4. Nếu gấp 5 lần số bị trừ và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là 
154,4. Vậy số bị trừ là :
a. 36,85 b. 38,25 c. 153
d. Cả A,B,C đều sai.
B. Hai đội công nhân có tất cả 120 công nhân. Nếu chuyển 18 công nhân của đội thứ nhất 
sang đội thứ hai thì số công nhân của đội thứ hai bằng 5/7 số công nhân của đội thứ nhất. Số
công nhân của đội thứ hai là :
a. 88 người b. 32 người c. 57 người
d. 73 người
C. Tích của hai số là 5037. Nếu giảm một trong hai số ấy đi 7 đơn vị thì tích sẽ giảm đi 483.
Vậy số lớn trong hai số ấy là :
a. 69 b. 73 c. 60
d. Cả A,B,C đều sai.
D. Cho phân số a/b có b – a = 21. Phân số a/b sau khi rút gọn được phân số 16/23. Vậy phân
số a/b là :

a. 40/69 b. 35/78 c. 8/9
d. Cả A,B,C đều sai.
E. Cho N = 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x ……………….. x 48 x 49 x 50 x 51
Hỏi N có tận cùng bao nhiêu chữ số 0 ?
a. 10 b. 11 c. 12
d. 13
BÀI 2 : Tính giá trị biểu thức sau : 5,432 x 5,39 – 4,63 : 2,25 + 11,6
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
BÀI 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a. 0,25 + 3 x 0,25 b. 2,34 x 0,5 x 20
c. 1,25 x 0,25 x 4 x 8
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
BÀI 4 : Cuối năm 2005 thư viện Trường Việt Dân có 20000 quyển sách. Mỗi năm thư viện 
tăng thêm 15% số sách của năm trước. Hỏi năm 2007 thư viện đó có bao nhiêu quyển sách ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
BÀI 5 : Trước đây 4 năm, tuổi của ba gấp 6 lần tuổi của con. Sau 4 năm nữa, tuổi con sẽ 
bằng 3/8 tuổi bố. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
BÀI 6 : Viết phân số 7/12 thành tổng của hai phân số đều có tử số là 1.

(Giari cả phần khoanh nha, không được cũng hk sao, nhưng  giải giúp bài 4 , bài 5 , bài 6 nha)

0
Câu 1.1: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng là 5/9 m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của tấm bìa này?Câu 1.2: Một xe tải chở 3 chuyến, mỗi chuyến 50 bao, mỗi bao 50kg xi măng. Hỏi xe đó chở được tất cả bao nhiêu tấn xi măng?Câu 1.3: Hiệu của hai số là 1995. Tìm hai số đó biết rằng lấy số lớn chia số bé được thương là 200 và số dư là 5.Câu 1.4: Cha hơn...
Đọc tiếp

Câu 1.1: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng là 5/9 m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của tấm bìa này?
Câu 1.2: Một xe tải chở 3 chuyến, mỗi chuyến 50 bao, mỗi bao 50kg xi măng. Hỏi xe đó chở được tất cả bao nhiêu tấn xi măng?
Câu 1.3: Hiệu của hai số là 1995. Tìm hai số đó biết rằng lấy số lớn chia số bé được thương là 200 và số dư là 5.
Câu 1.4: Cha hơn con 32 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi cha gấp 3 lần tuổi con. Hỏi tuổi cha và tuổi con hiện nay là bao nhiêu là bao nhiêu tuổi?
Câu 1.5: Hiện nay tuổi anh gấp rưỡi tuổi em. Cách đây 6 năm tuổi anh gấp 2 lần tuổi em. Hỏi hiện nay anh bao nhiêu tuổi?
Câu 1.6: Một máy cày, buổi sáng cày được 2/5 cánh đồng. Buổi chiều, máy cày cày được 1/2 của buổi sáng. Hỏi còn lại bao nhiêu phần cánh đồng phải cày tiếp vào ngày hôm sau?
Câu 1.7: Một hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 7,5m. Chiều rộng kém chiều dài là 2,75m. Người ta mở rộng hình chữ nhật bằng cách kéo dài mỗi chiều AB và DC về cùng phía 2,5m để được hình chữ nhật mới là ADNM. Tính diện tích hình chữ nhật ADNM.
Câu 1.8: Lúc đầu thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai là 5 lít dầu. Người ta đã bán đi 10 lít dầu ở thùng thứ hai và 5 lít dầu ở thùng thứ nhất. Lúc này số lít dầu ở thùng thứ hai bằng 3/5 số lít dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Câu 1.9: Một người đem trứng ra chợ bán. Lần thứ nhất bán được 1/4 số trứng, lần thứ hai bán được 2/5 số trứng. Người đó đem về 21 quả trứng. Hỏi mỗi lần người đó bán được bao nhiêu quả trứng?
Câu 1.10: Tìm x biết: (x + 1/2) + (x + 1/4) + (x + 1/8 + (x + 1/16) = 1
Câu 2.1: Tính: 56,24 + 75,06 x 4,8 - 6,15 x 13,6 =............
Câu 2.2: Hai kho thóc chứa tất cả 388 tạ thóc. Người ta xuất ở kho A đi 15 tạ thóc và nhập thêm 32 tạ thóc vào kho B thì số thóc kho A bằng 2/3 kho B. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tạ thóc?
Câu 2.3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m. Chiều rộng kém chiều dài là 23dm. Tính diện tích mảnh đất đó.
Câu 2.4: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của các số đó là 8.
Câu 2.5: Viết số tự nhiên nhỏ nhất trong các số mà chỉ gồm các chữ số 7 và chia hết cho 9.
Câu 2.6: May mỗi cái áo cần 2,15m vải. May mỗi cái quần cần 2,2m vải. Hỏi muốn may 24 bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?
Câu 2.7: Tuổi của em hiện nay gấp 4 lần tuổi em khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay. Đến khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì tổng số tuổi của hai anh em là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Câu 2.8: Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số đó thì được một số có 3 chữ số gấp 9 lần số ban đầu.
Câu 2.9: Muốn viết các số tự nhiên từ 1000 đến 2010 thì cần............ chữ số 5.
Câu 2.10: Vòi thứ nhất chảy đầy hồ sau 2 giờ. Vòi thứ hai có sức chảy bằng 1/3 vòi thứ nhất. Vòi thứ 3 tháo hết hồ đầy nước trong 4 giờ. Nếu 2/5 hồ đã có nước, người ta mở cùng lúc 3 vòi thì sau mấy giờ hồ sẽ đầy nước?

Bài 1:
Câu 1.1:
Độ dài của chiều dài hình chữ nhật là: 1,5 . 5/9 = 5/6 (m)
Chu vi tấm bìa là: (5/9 + 5/6) x 2 = 25/18 . 2 = 25/9
Diện tích tấm bìa là: 5/6 . 5/9 = 25/54
Câu 1.2: Số lượng xi măng mà xe tải đó chở được là: 3 x 50 x 50 = 7500 (kg) = 7,5 (tấn)
Câu 1.3: Số bé là 10, số lớn là 2005
a = b x 200 + 5 - b = 1995
a - b = 1995
b = 10
a = 2005
Câu 1.4: Sau 4 năm nửa cha vẫn hơn con 32 tuổi.
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần)
Tuổi con sau 4 năm nữa là: 32 : 2 = 16 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là: 16 - 4 = 12 (tuổi)
Tuổi cha hiện nay là: 32 + 12 = 44 (tuổi)
Câu 1.5: Hiện nay anh gấp rưỡi tuổi em nghĩa là tuổi anh bằng 3/2 tuổi em và bằng 3/1 hiệu số tuổi anh và tuổi em.
Cách đây 6 năm tuổi anh gấp đôi tuổi em hay bằng 2/1 tuổi em và bằng 2/1 hiệu tuổi anh và tuổi em.
Tỉ số tuổi anh hiện nay và tuổi anh cách đây 6 năm là: 2/1 : 3/1 = 2/3
Ta có sơ đồ:
Tuổi anh hiện nay: !______!______!______!
Tuổi anh cách đây 6 năm: !______!______! (hiệu 6 năm)
Tuổi anh hiện nay là: 6 : (3-2) x 3 = 18 tuổi
Câu 1.6: Ngày hôm sau còn phải cày tiếp 2/5 cánh đồng.
Câu 1.7: Chiều rộng hình chữ nhật là: 7,5 - 2,75 = 4,75m
Sau khi mở rộng thì chiều rộng hình chữ nhật không đổi, còn độ dài chiều dài hình chữ nhật là: 7,5 + 2,5 = 10m
Diện tích hình chữ nhật ADNM là: 10 x 4,75 = 47,5m2
Câu 1.8: Thùng thứ nhất có số lít dấu 30 lít
Thùng thứ hai có số lít là 25 lít
Câu 1.9: Gọi tổng số trứng người đó đem đi bán là x (quả)
Số trứng đem về chiếm số phần trong tổng số trứng là: 1 - 1/4 - 2/5 = 7/20
Người đo đem về 21 quả trứng, như vậy ta có tổng số trứng là: 7/20 . x = 21
=> x = 60 (quả)
Lần thứ nhất bán được: 1/4 . 60 = 15 quả.
Lần thứ hai bán được: 2/5 . 60 = 24 quả.
Câu 1.10:
(x + 1/2) + (x + 1/4) + (x + 1/8 + (x + 1/16) = 1
x + x + x + x + (1/2 + 1/4 + 1/8 + 1/16) = 1
4x + 15/16 = 1
4x = 1 - 15/16
4x = 1/16
x = 1/16 : 4
x = 64
Bài 2: Vượt chướng ngại vật
Câu 2.1: 332,888
Câu 2.2: Tổng số thóc ở hai kho sau khi xuất ở kho A đi 15 tạ và nhập thêm vào kho B 32 tạ là:
388 - 15 + 32 = 405
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Số thóc ở kho A sau khi xuất đi 15 tạ là: (405 : 5) x 2 = 162 (tạ)
Số thóc ở kho B sau khi nhập thêm 32 tạ là: (405 : 5) x 3 = 243 (tạ)
Vậy:
Số thóc lúc đầu ở kho A là: 162 + 15 = 177 (tạ)
Số thóc lúc đầu ở kho B là: 243 - 32 = 211 (tạ)
Câu 2.3: 23dm = 2,3m
Chiều rộng mảnh đất là: 12,5 - 2,3 = 10,2 m
Diện tích mảnh đất đó là: 12,5 x 10,2 = 127,5 m2
Câu 2.4:
Số đầu dãy có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của nó là 8 là số: 108
Số thứ hai của dãy có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của nó là 8 là số: 118
Số cuối dãy có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của nó là 8 là số: 998
Vậy số các số hạng có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của nó là 8 thỏa mãn là:
(998 - 108) : 10 + 1 = 90 (số)
Câu 2.5: Số cần tìm là 777777777
Câu 2.6: May một bộ quần áo cần: 2,15 + 2,2 = 4,35 m
May 24 bộ quần áo cần: 24 x 4,35 = 104,4 m
Câu 2.7: Tuổi em hiện nay là 12 tuổi
Tuổi của anh hiện nay là 21 tuổi
Câu 2.8: Gọi số cần tìm là ab.
100 x a + 10 x 0 + b = 9 x (10 x a + b)
100 x a + 0 + b = 90 x a + 9 x b
10 x a = 8 x b
Hay 5 x a = 4 x b
Mà a và b là các số có giá trị từ 1->9
Vì 4xb luôn là số chẵn, nên a cũng phải là số chẵn .
Thay vào:
1/ Nếu a = 2 thì b = 2,5 (Loại)
2/ Nếu a = 4 thì b = 5 (đạt)
3/ Nếu a = 6 thì b = 7,5 (Loại)
4 / Nếu a = 8 thì b = 10 (Loại)
Vậy chỉ có a = 4 và b = 5 là thỏa mãn điều kiện đầu bài
Đáp số: 45
Câu 2.9: Từ 1000 –> 1999 tức là xét 000 –> 999 có: 10 x 10 + 10 x 10 + 10 x 10 = 300 số 5
Từ 2000 –> 2010 có 1 số 5
Vậy từ 1000 –> 2010 có 300 + 1 = 301 chữ số 5
Câu 2.10: Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được: 1 : 2 = 1/2 (hồ)
Mỗi giờ vòi thứ hai chảy được: 1/3 x 1/2 = 1/6 (hồ)
Mỗi giờ vòi thứ ba chảy được: 1 : 4 = 1/4 (hồ)
Mỗi giờ cả 3 vòi chảy được: 1/2 + 1/6 + 1/4 = 11/12 (hồ)
Nếu hồ có 2/5 nước người ta sẽ mở ba vòi trong:
(1 - 2/5) : 11/12 = 36/55 (giờ)
Bài 3: Tìm cặp bằng nhau
46/10 = 23 x 0,2; 278/100 + 10(87/100) = 4,55 x 3; 987,1 - 0,456 = 986,644; 67 x 0,001 = 0,0335 x 2; 234,5 - 2,38 = 23212 x 0,01;
117,14 - 23 = 98,7 - 4,56; 48,56 + 520,44 = 569; 0,34 x 1,3 = 442/1000; 23,7 + 81,1 = 99,3 + 5,5; 67,89 x 10 = 678,9

9
1 tháng 1 2016

Phần trên là câu hỏi, phần dưới là bạn í trả lời rồi. Chắc bạn í cho đề lên để các bạn tham khảo.

29 tháng 1 2016

-  Bạn hay ghê đó , đúng gần hết luôn , mà bạn cũng nhân từ đó