K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 11 2016
HIỆN TẠIHiện tại đơn - Simple Presentdiễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen,
một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng
Hện tại tiếp diễn - Present ContinuousDiễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói
Hiện tại hoàn thành - Present PerfectDiễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect ProgressiveDiễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.
QUÁ KHỨQuá khứ đơn - Simple PastDiễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại.
Quá khứ tiếp diễn - past progressiveDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng.
Quá khứ hoàn thành - Past Perfect- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
- Chú ý: thì quá khứ hoàn thành được coi là dạng quá khứ của thì hiện tại hoàn thành.
TƯƠNG LAITương lai đơn - Simple Future- Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai
– Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói
– Hứa hẹn làm việc gì
– Đề nghị ai đó làm gì
– Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý)
Tương lai tiếp diễn - Future Progressive– Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
– Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai
Tương lai hoàn thành - Future Perfect– Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.
23 tháng 8 2021

đúng cái e cần rùi hehe

Các em ơi vào tải về dùng đi nào

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)                           ĐƠN                           TIẾP DIỄNHIỆN TẠI*Cấu trúc:- Với động từ thường:(+): S + V(s/es) + O(-): S + do not /does not + V_inf(?): Do/Does + S + V_inf?- Với động từ tobe:(+): S + be (am/is/are) + O(-): S + be (am/is/are) + not + O(?): Am/is/are + S + O?*Dấu hiệu nhận biết:...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.

Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)

                           ĐƠN                           TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI

*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + V(s/es) + O
(-): S + do not /does not + V_inf
(?): Do/Does + S + V_inf?
- Với động từ tobe:
(+): S + be (am/is/are) + O
(-): S + be (am/is/are) + not + O
(?): Am/is/are + S + O?

*Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

*Cách dùng:
-Diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
(I clean my room everyday).
- Diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên.
(The Moon goes around the Earth).
- Diễn tả 1 sự kiện trong tương lai đã được lên lịch sẵn như 1 phần của kế hoạch (thời gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe...)
(The plane flies at 8 p.m).

*Cấu trúc:
(+): S + am/is/are + V_ing
(-): S + am/is/are + not + V_ing
(?): Be + S + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, at present, for the time being, presently, ath the present time.

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động/ sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
(I am playing the piano at the moment).
-Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai gần (là một sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định sẵn).
(He is coming tonight).
- Diễn tả 1 lời phàn nàn đi với always.
(He is always behaving impolitely).

*NOTE: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget...

QUÁ KHỨ

*Cấu trúc:
-Với động từ thường: 
(+): S + V2/ed + O
(-): S + didn’t + V_inf + O
(?): Did + S + V_inf + O?
-Với động từ tobe:
(+): S + was/were +...
(-): S + was/were + not + ....
(?): Was/were + S + ...

*Dấu hiệu nhận biết:
yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.
(She finished her exam yesterday).

*Cấu trúc:
(+): S + was/were + V_ing + O
(-): S + was/were + not + V_ing + O
(?): Was/were + S + V_ing + O?

*Dấu hiệu nhận biết: while, at the very moment.

*Cách dùng: 
-Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
(I was studying at school at 8p.m yesterday).
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
(She was sleeping the whole afternoon).
-Diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác xen vào.
(When I was watching TV, my father came home).

TƯƠNG LAI

*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + will/shall/ + V_inf + O
(-):  S + will/shall + not + V_inf + O
(?): Will/shall + S + V_inf + O?

*Dấu hiệu nhận biết:  tomorrow, next week, next month, next year.

*Cách dùng: 
-Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai.
(I will go to NY next year).
-Diễn tả ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì.
(I will open the door for you).
-Dùng để dự đoán 1 điều gì đó chưa có căn cứ.
(I guess the red team will win).

*Cấu trúc:
(+): S + will/shall + be + V-ing
(-): S + will/shall + not + be + V-ing
(?): Will/shall + S + be + V-ing?

*Dấu hiệu nhận biết: at this time/ at this moment + [future time], at + [time] + [future time].

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai.
(I will be doing exam at 10p.m tomorrow).
-Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
(She will be staying here the whole day tomorrow).

Các bạn muốn bài post tiếp theo sẽ là P2 của chủ đề Thì hay là một thứ khác, hãy comment dưới bài giúp mình nhé!

6
12 tháng 7 2021

cmt đầu .-.

12 tháng 7 2021

hmu ko có hoàn thành à a

Một thứ cực kì có ích cho việc học tiếng Anh: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh – 15 nguyên tắc đặc biệt cần nhớ: 1. Nếu các chủ ngữ nối nhau bằng “and” và diễn tả cùng một ý chung thì động từ được chia ở số ít. Example: Bread and butter is my favorite food. 2. Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only...
Đọc tiếp

Một thứ cực kì có ích cho việc học tiếng Anh:

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh – 15 nguyên tắc đặc biệt cần nhớ:

1. Nếu các chủ ngữ nối nhau bằng “and” và diễn tả cùng một ý chung thì động từ được chia ở số ít.

Example: Bread and butter is my favorite food.

2. Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only …but also” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.

Example:

It is you or I who am to go.

Neither John nor his friends have seen this movie before.

3. Các chủ ngữ nối với nhau bẳng “and” nhưng có “every, each, many” thì động từ chia ở số ít.

Example: Each boy and each girl has their own story.

4. Trường hợp đồng chủ ngữ, các danh từ được nối với nhau bởi “as well as”, “no less than”, “together with”, “along with” , “accompanied by” thì động từ chia theo chủ ngữ chính.

Example: Mr Robbins, accompanied by his wife and children, is leaving tonight.

5. None of , Any of có thể dùng cả ở động từ số ít và số nhiều, tùy thuộc vào danh từ sau nó là danh từ đếm được hay không đếm được.

Example: None of my friends lives near my house.

6. One of, Each of, Every of, Either of thì động từ chia ở số ít.

Example: One of my family’s members is going to Singapore nest month.

7. The number + N: Động từ chia số ít (với ý nghĩa là Số lượng những…….)

A number +N: Động từ chia số nhiều (với ý nghĩa Một số những…….)

Example:

The number of bears decreases day by day.

A number of books in this library are really big.

8. Những chủ ngữ là những danh từ bộ phận (glasses, pants, trousers, scissors,…) thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: Her glassses are really nice.

9. Những danh từ chỉ quốc tịch thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: Vietnamese always want to spend their time with family in Tet Holiday.

10. Những chủ ngữ có “s” nhưng ý nghĩa là số ít thì động từ cũng chia số ít.

Example:

– News, Mathematics, Physics, Economics, Politics, Statistics, Electronics, Linguistics, Electronics, …

– Measles, Mumps, Rabises, Diabetes, Rickets, …

– Atheletics, Aerobics, …

11. Chủ ngữ là những danh từ tập hợp (family, class, school, group, team, government, …) thì động từ chia số ít nếu chỉ tổng thể, động từ chia số nhiều nếu nhấn vào từng cá nhân trong tổng thế đó.

Example:

My family opens a coffee shop. (Cả nhà tôi cùng mở một tiệm coffee.)

My family open a coffee shop. (Mỗi người trong gia đình đều mở một tiệm coffee.)

12. Khi tính từ được dùng như một danh từ (để chỉ một tập hợp) thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: The vulnerable are really poor. (Những người khốn khổ thực sự rất nghèo.)

13. People, the police, the human race, man (loài người) thì động từ luôn chia số nhiều.

14. Các từ chỉ lường, tiền bạc, thời gian nhưng là số đơn thì động từ luôn chia số ít.

Example: 8 hours of sleeping is enough.

15. Nếu sử dụng chủ ngữ giả “It” động từ sẽ chia theo chủ ngữ chính.

Example: It is her dogs that often bite people.

(Her dogs là chủ ngữ chính)

Nguồn: Apollo English

0
Mình thấy các bạn học chăm chỉ quá nên khai giảng 2 khóa học Tiếng Anh và Lập Trình miễn phí luôn! Free 100%Duy nhất cho 100 bạn đăng kí trước nha!Lịch khai giảng vào ngày 29/7/2021 nha lúc đó đăng kí không được đâu đó!!! Hệ thống sẽ tự động khóa phòng học khi đủ 100 người tham gia.Độ tuổi tham gia: từ 5 tuổi đến 16 tuổi nha!Khóa học Tiếng Anh - LE001Khóa Học Lập Trình - SC101Bạn nào...
Đọc tiếp

Mình thấy các bạn học chăm chỉ quá nên khai giảng 2 khóa học Tiếng Anh và Lập Trình miễn phí luôn! Free 100%

Duy nhất cho 100 bạn đăng kí trước nha!

Lịch khai giảng vào ngày 29/7/2021 nha lúc đó đăng kí không được đâu đó!!! Hệ thống sẽ tự động khóa phòng học khi đủ 100 người tham gia.

Độ tuổi tham gia: từ 5 tuổi đến 16 tuổi nha!

Khóa học Tiếng Anh - LE001

Khóa Học Lập Trình - SC101

Bạn nào đăng kí thì comment là "Mình tham gia" và điền thông tin vào biểu mẫu này nha: https://forms.gle/U1zKa4DXRdQqBNqT7

Trong lớp Tiếng Anh các bạn được bốc thăm xem học level trình độ Tiếng Anh nào nhé! Vui lắm đó!

Trong lớp lập trình thì các bạn được học Lập Trình một trong những các ngôn ngữ lập trình.

Có công mài sắt có ngày nên kim nhé!

8

Mình tham gia 

cho mình hoc với!

Bạn điền thông tin vào biểu mẫu này nha: https://forms.gle/U1zKa4DXRdQqBNqT7! Ngày khai giảng và 29/7/2021 nhé!

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪTrường hợpĐộng từ chia số nhiềuĐộng từ chia số ítDanh từ số nhiềuEx: Some people are waiting for you at the office. Hai danh từ nối nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật khác nhau).Ex: The writer and the poet come from England. The + adj = N(s) (chỉ một nhóm người).Ex: The Vietnamese are very...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

Trường hợpĐộng từ chia số nhiềuĐộng từ chia số ít
Danh từ số nhiềuEx: Some people are waiting for you at the office. 
Hai danh từ nối nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật khác nhau).Ex: The writer and the poet come from England. 
The + adj = N(s) (chỉ một nhóm người).Ex: The Vietnamese are very friendly. 
Some/ many/ most/ both/ all/ a few... + danh từ số nhiều.Ex: Most of my students know how to solve the problem. 
The majority of/ A lot of ... + danh từ số nhiều.Ex: The majority of the students in this class are female. 
Danh từ số ít/ danh từ không đếm được 

Ex: Air traffic has increased 30% in the last decade.

Hai danh từ nối với nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật cùng loại). 

Ex: The writer and poet comes from England.

Đại từ bất định (someone, somebody, anything...) Ex: Someone is waiting for you outside.
Each/ every/ any/ neither/ either... + danh từ số ít Ex: Each student has to submit the report by Friday.
One/ each/ every/ either/ neither/ any/ none + of + the + danh từ số nhiều Ex: One of the girls here is going to be the Miss World.
A pair of/ a couple of A pair of scissors is dangerous to young children.
Chủ ngữ là mệnh đề danh ngữ. Ex: That he knows Vietnamese impresses me.
Thời gian/ tiền bạc/ khoảng cách/ đơn vị đo lường Ex: 30 minutes is too long for me to wait.
Tên riêng của bộ phim, tác phẩm,... Ex: "Tom and Jerry" is my favourite cartoon.
Chủ ngữ dạng V_ing-to V Ex: Learning English is not too difficult.
Một số danh từ dạng số nhiều nhưng mang nghĩa số ít Ex: Economics is my favourite subject.

 

Hỗ trợ sách forecast ôn thi IELTS đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn thi cấp tốc!

 

Post tiếp theo sẽ là một minigame nho nhỏ về tiếng Anh nhé! 

4
17 tháng 7 2021

Anh chỉ hệ thống những kiến thức cơ bản nhất thôi em! Vì kì thi ĐGNL chỉ có 20 câu tiếng Anh nên kiến thức không cần quá sâu, chỉ cần rộng là được em nha.

Sẽ có nhiều câu em làm được ấy, việc em làm được 17/20 câu T.Anh là có thể, chủ yếu sẽ trap em ở bài đoc hoặc rewrite, với lỗi sai cũng có chút. Nhưng mà điều đó không quan ngại mấy nếu em đã chắc kiến thức. Nhưng mà vì thi cùng các môn khác, em làm 120 câu trong 180 phút (ủa 180 hay 150 anh quên), nên là em phải phân chia thời gian để đủ tỉnh táo làm KHTN, KHXH, Toán, Tiếng Việt,.. vì mấy môn kia trap đôi khi nhiều hơn nhá Hải!

10 tháng 2 2017

to V

17 tháng 7 2020

Tham khảo ạ :)

My name is Truong My Dung, I am 20 years old, a second – year student of Business Administration Department at ABC University. My major is Marketing, and it is very interesting to study. My hometown is Phan Thiet, and I have been living in Ho Chi Minh City for about two years. There are four people in my family, my parents, my sister, and I. Our house is near the ocean, so we have a small seafood shop which sells many different kinds of fish, mussel, crab and shrimp. I have medium height, long curly black hair, big eyes and thin lips. I watch TV as well as play computer games a lot, and I guess they are the reason why I have to wear a thick pair of glasses. What I love to do in my free time is reading books, listening to music, and watching movies. Besides my major in business, I also like English, and I have been taking some extra English classes lately. Therefore, I try to combine my study and hobbies by reading books and listening to music in English. I have some other talents such as drawing and singing. I love to draw about the landscape around my neighborhood, my pets and clothing. My friends say that I am a friendly, hardworking, but a little bit shy person. I rarely talk to new friends in my English class, and I avoid to be present in any crowd. I only feel confident around some of my best friends, and it is one of the weak point that I need to improve. My dream after I graduate is to work in a big international incorporation, so I always try my best to study and research in many necessary fields since now. I am living a interesting life, and I am very satisfied with myself.

Thế nào là phát âm tiếng Anh tốt? - 18/03/2017 Không phải tất cả người nói tiếng Anh bản xứ nào đều phát âm tiếng Anh - Mỹ hoặc Anh - Anh chuẩn. Bạn cần tránh những lỗi nghiêm trọng khiến người nghe không hiểu mình đang nói gì. Có 3 cấp độ phát âm tiếng Anh: Cấp độ 1: Người bản xứ không hiểu bạn nói gì. Bạn nói sai âm hoặc sai trọng âm. Cấp độ 2: Người bản xứ có thể hiểu...
Đọc tiếp

Thế nào là phát âm tiếng Anh tốt? - 18/03/2017

Không phải tất cả người nói tiếng Anh bản xứ nào đều phát âm tiếng Anh - Mỹ hoặc Anh - Anh chuẩn. Bạn cần tránh những lỗi nghiêm trọng khiến người nghe không hiểu mình đang nói gì.

Có 3 cấp độ phát âm tiếng Anh:

Cấp độ 1: Người bản xứ không hiểu bạn nói gì. Bạn nói sai âm hoặc sai trọng âm.

Cấp độ 2: Người bản xứ có thể hiểu bạn nói, nhưng phải tập trung.

Cấp độ 3: Người bản xứ có thể hiểu bạn dễ dàng, phát âm tiếng Anh của bạn rõ ràng và trôi chảy.

Thế nào là cấp độ 3?

Chỉ có 2 chất giọng tiếng Anh phổ biến trên thế giới:

- Phát âm Anh - Mỹ (GenAm)

- Phát âm Anh - Anh (RP – received pronunciation)

Nếu bạn phát âm tiếng Anh - Mỹ hoặc Anh - Anh sẽ dễ hiểu với cả người bản xứ lẫn không bản xứ. Lý do là hai chất giọng (accent) này được sử dụng phổ biến trên TV, phim ảnh và trong giáo trình tiếng Anh.

Một điều thú vị là không phải tất cả người nói tiếng Anh bản xứ nào (nơi tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức) đều phát âm tiếng Anh - Mỹ hoặc Anh - Anh. Hồi mới sang Mỹ, mình ở cùng phòng với một sinh viên đến từ Nigeria, nơi tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức. Anh bạn thi TOEFL iBT được 98 điểm và nói accent tương đối nặng. Anh chàng cũng gặp một chút khó khăn khi mới đến Mỹ để thích nghi với kiểu phát âm Anh - Mỹ.

Bạn cần nói tiếng Anh - Mỹ hoặc Anh - Anh chuẩn tới cỡ nào?

Phát âm tiếng Anh của bạn có thể vẫn dễ hiểu, kể cả khi bạn có chút V-lish. Nhưng nếu accent của bạn càng nặng, người nước ngoài càng gặp nhiều khó khăn để hiểu bạn.

Tất nhiên, không phải lỗi phát âm tiếng Anh nào cũng tai hại giống nhau. Nói một vài âm tiếng Anh hơi khác so với phát âm chuẩn có thể không phải là thảm họa. Những lỗi phát âm nghiêm trọng nhất bao gồm:

- Bạn cố gắng nói quá nhanh vì nghĩ nghe sẽ giống người bản xứ.

- Bạn nuốt âm (lie thay vì like).

- Bạn nhấn sai trọng âm (inNOcent thay vì INnocent).

1
20 tháng 12 2017

haha