Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A-B, gốc thời gian lúc xe A chuyền động qua A
x1=x0+v01.t+a.t2.0,5=5t+t2
x2=x0+v02.t+a.t2.0,5=75-20t+t2
hai xe gặp nhau x1=x2\(\Rightarrow\)t=3s
vậy sau 3s kể từ lúc xe A qua A hai xe gặp nhau
vị tí gặp nhau x1=x2=24m
1/ Đáp án B
2/
a) Thời gian vật rơi:
\(t=\frac{v}{g}=3\left(s\right)\)
- Độ cao thả vật:
\(h=\frac{1}{2}gt^2=45\left(m\right)\)
b) Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất :
\(\Delta s'=s_3-s_2=25\left(m\right)\)
1.B
2. a) h=\(\dfrac{v^2}{2g}\)=\(\dfrac{30^2}{2.10}\)=45(m)
t=\(\dfrac{v}{g}\)=\(\dfrac{30}{10}\)=3(s)
b) S2s=\(\dfrac{1}{2}\)gt2s2=\(\dfrac{1}{2}\).10.22=20(m)
\(\Delta S\)=S3s-S2s=h-S2s=25(m)
Câu 1:
Có \(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=\frac{v^2-v_0^2}{2a}=\frac{100-25}{4}=18,75\left(m\right)\)
Câu 2:
\(a=-12m/s^2\)=> vật chuyển động chậm dần đều
Câu 3:
Có \(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow900-v_A^2=2.2,5.100\Rightarrow v_A=20\left(m/s\right)\)
1. Trong chuyển động thẳng đều, véctơ vận tốc tức thời có:
A. Phương và chiều không thay đổi.
B. Phương không đổi, chiều luôn thay đổi.
C. Phương và chiều luôn thay đổi.
D. Phương không đổi, chiều có thể thay đổi.
2. Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động là:
A. x = x0 + v0t + at2/2
B. x = x0 + vt
C. x = v0 + at
D. x = x0 - v0t + at2/2
3. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là:
A. s = vt
B. x = x0 + vt
C. x = vt
D. s = vt + x0
4. Hãy chỉ ra câu không đúng:
A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C .. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
D. Chuyển động đi lại của một pít-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều.
5. Chọn câu sai:
A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường song song với trục Ot.
B. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và của vận tốc là những đường thẳng.
C .. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng song song với trục Ot.
D. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.
B.
O A B x -5 16
Tại A: \(v_0=4m/s\)
Tại B: \(v_1=6m/s\)
\(AO=5m\); \(OB=16m\)
a) Áp dụng công thức: \(v_1^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow 6^2-4^2=2.a.5\)
\(\Rightarrow a=2m/s^2\)
b) Phương trình chuyển động của vật là:
\(x=x_0+v_0.t+\dfrac{1}{2}a.t^2\)
\(\Rightarrow x=-5+4.t+t^2\)
Tại vị trí \(x=16m\) ta có: \(16=-5+4.t+t^2\)
\(\Rightarrow -21+4.t+t^2 = 0\)
\(\Rightarrow t=3(s)\)
Phương trình vận tốc: \(v=v_0+a.t\)
\(\Rightarrow v=4+2.t\)
Thay t=3s vào ta được: \(v=4+2.3=10(m/s)\)
Vì gia tốc như nhau trên mọi quẵng đường, ta có:
a=vB−V0/tAB=vC−vB/tBCa=vB−V0tAB=vC−vBtBC (1)
mà tAB=2/3tBCtAB=23tBC (2)
Từ (1) và (2), ta có:
a=50,4−v0/tAB=72−50,41,5tABa=50,4−v0tAB=72−50,41,5tAB
1,5(50,4−v0)=21,61,5(50,4−v0)=21,6
v0=36v0=36 km/h
Mấy cái vẽ vời bỏ ua nha :(
Câu 1:
\(x=x_0-v_0t=10-80t\)
Cau 2:
a/ \(x_0=18km;t_0=0\)
b/ \(x=18-6.4=-6\left(km\right)\) => Cách gốc tọa độ 6km
c/ \(s=6.2=12\left(km\right)\)
Cau 3:
a/ \(x_1=v_1t=20t;x_2=x_0-v_2t=60-40t\)
b/ \(x_1=x_2\Leftrightarrow20t=60-40t\Leftrightarrow t=1\left(h\right)\)
Gặp nhau tại vị trí cách A: 20.1= 20(km)