Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Địa hình châu Phi khá đơn giản. Có thể coi toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m; trên đó chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp, châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.
Châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú: vàng, kim cương, uranium, crom, đồng, phốt phát... Ngoài ra, còn có nhiều dầu mỏ và khí đốt.
Dạng địa hình chủ yếu ở Châu Phi là sơn nguyên, bồn địa, cao nguyên.
Khoáng sản chủ yếu ở Châu Phi là vàng, uranium, kim cương, crom, chì, dầu mỏ, đồng, khí đốt, sắt, coban, mangan,...
Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư đô thị ?
Quần cư nông thôn:
- Cách tổ chức sinh sống: thôn, xóm, làng, bản,...
- Mật độ dân số: thấp
- Lối sống: Dựa vào truyền thống phong tục.
- Hoạt động kinh tế: Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Quần cư đô thị:
- Cách tổ chức sinh sống: phố, phường,...
- Mật độ dân số: cao
- Lối sống: Cộng đồng có tổ chức, sống văn minh, bình đẳng.
- Hoạt động kinh tế: Công nghiệp, dịch vụ.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Quần cư nông thôn hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp. Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước.
môi trường xích đạo ẩm :
vt:nằm trong khoảng 5'B -5'N
đặc điểm: khí hậu nắng nóng mưa nhiều quanh năm
-nhiệt độ và độ ẩm cao tạo điều kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển
-cây rừng rậm rạp,xanh tốt quanh năm nhiều tầng , nhiều dây leo ,chim thú,...
* ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU
-Nhiệt độ: + Trung bình năm cao từ 25σC đến 28σC
+ Biên độ nhiệt năm nhỏ: 2 đến 3σC
- Lượng mưa: +Trung bình hàng tháng: 170 đến 250 mm
+ Trung bình năm cao từ: 1500 đến 2500mm
→ Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm
* Rừng rậm xanh wanh năm
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển
-Vùng cửa sông và ven biển có rừng ngập mặn
-Rừng có nhiều loại cây mọc thành nhiều tầng rất rậm rạp cao trên 40m
-Động vật phong phú và đa dạng sống trên khắp các tầm của rừng rậm
Loại trừ Khí Mê-tan và biện pháp khắc phục
Chúng ta có thể bắt đầu bằng cách cắt giảm nguồn tạo khí mê-tan lớn nhất trên thế giới, đó là, chăn nuôi. Vì vậy, để làm nguội địa cầu mau nhất, chúng ta phải ngừng tiêu thụ thịt hầu chấm dứt kỹ nghệ chăn nuôi, và từ đó ngừng các khí nhà kính, mê-tan và các khí độc hại khác từ kỹ nghệ chăn nuôi. Nếu mọi người trên thế giới áp dụng cách đơn giản nhưng mạnh mẽ nhất này, là lối ăn không thịt, thì chúng ta có thể đảo ngược ảnh hưởng của hâm nóng toàn cầu lập tức. Rồi chúng ta sẽ có thời gian để thật sự có thể áp dụng những biện pháp dài hạn như là thêm nhiều kỹ thuật xanh, để đồng thời loại bỏ thán khí ra khỏi bầu khí quyển. Thật ra, nếu chúng ta không ngừng sản xuất thịt, thì tất cả những nỗ lực xanh này sẽ mất đi hiệu lực hoặc có thể mất địa cầu, trước khi chúng ta thậm chí có cơ hội để lắp đặt bất cứ kỹ thuật xanh nào, như năng lượng gió năng lượng mặt trời, hoặc lái thêm xe hỗn hợp xăng điện, vì lý do đó. Cũng xin lưu ý rằng mặc dù ngành chăn nuôi được báo cáo là tạo ra 18% lượng khí thải nhì nhà kính toàn cầu, nhiều hơn tất cả lãnh vực giao thông trên thế giới cộng lại, đây thật sự là một đánh giá thấp, bởi vì những tính toán được làm lại gần đây đã đặt chăn nuôi ở mức tạo ra có thể còn nhiều hơn 50% tổng số khí thải toàn cầu. Tôi lặp lại: Chăn nuôi đã được tính toán lại là tạo ra có thể nhiều hơn 50% tổng số khí thải toàn cầu nhiều hơn 50% là từ kỹ nghệ chăn nuôi. Cho nên đó là giải pháp số một.
Loại Trừ Các Loại Khí Khác
Bây giờ, điều số hai: loại trừ các loại khí khác. Ngoài khí mê-tan, những khí độc hại giết người khác cũng do kỹ nghệ chăn nuôi thải ra. Đó là nguồn lớn nhất ở mức 65% tổng số khí nitrous oxide toàn cầu một loại khí nhà kính với khả năng hâm nóng khoảng 300 lần mạnh hơn thán khí; chăn nuôi cũng phát ra 64% tất cả khí amôniac, đây là khí gây ra mưa axít, và hydrogen sulfide, một loại khí chết người. Do đó, chấm dứt sản xuất chăn nuôi là loại trừ tất cả những khí chết người này, cũng như mê-tan
1.Ô nhiễm nước:
a/Nguyên nhân:
Nước thải CN, phun thuốc trừ sâu, phân bón hóa học,
rác thải sinh hoạt, váng dầu (khai thác,chuyên chở,đắm tàu), nước từ sông đổ ra,....
b/Hậu quả:
Gây bệnh tật cho con người (ngoài da, bệnh đường ruột,ung thư..v v).
- Tạo ra hiện tượng:
“Thủy triều đen”
“Thủy triều đỏ”,...
c/ Biện pháp:Xử lí nước thải, rác thải trước khi đổ vào môi trường, không lạm dụng phân bón hóa học,thuốc trừ sâu…
2/ Ô nhiễm không khí:
a/ Nguyên nhân.
- Nguồn nhân tạo:Khí thải từ công nghiệp, phương tiện giao thông, bất cẩn khi sử dụng chất phóng xạ…
- Nguồn tự nhiên : Núi lửa phun, bão cát, cháy rừng…
b/ Hậu quả.
- Mưa axít..
- Hiệu ứng nhà kính.
- Thủng tầng ôzôn .
- Trái đất nóng lên.
- Tăng các bệnh về hô hấp.
- Băng tan nhanh đe dọa các thành phố ven biển.
c. Biện pháp.
Bằng sự hiểu biết cuả bản thân em hãy nêu một số giải pháp nhằm hạn chế ô nhiễm không khí
- Cắt giảm lượng khí thải.
- Kí nghị định thư Kiô tô.
Nước đang phát triển là quốc gia có mức sống còn khiêm tốn, có nền tảng công nghiệp kém phát triển và có chỉ số phát triển con người (HDI) không cao. Ở các nước này, thu nhập đầu người ít ỏi, nghèo nàn phổ biến và cơ cấu tư bản thấp.
Mức độ phát triển của một xã hội bao hàm cơ sở hạ tầng hiện đại (cả về mặt vật chất và thể chế) và sự chuyển đổi ra khỏi những lĩnh vực sản xuất tạo ra giá trị gia tăng thấp như nông nghiệp và khai thác tài nguyên tự nhiên. Ở các quốc gia phát triển, hệ thống kinh tế dựa trên sự tăng trưởng mạnh mẽ và bền vững ở những lĩnh vực dịch vụ, giáo dục, nghiên cứu phát triển, thông tin, v.v..
Mình nói đúng nhưng vắn tắt nha:
Các nước phát triển : Pháp, Ý, Anh, Đức, Hoa Kì,....
Các nước trên đã phát triển và đang trong quá trình cải tiến và có thể đi xâm lược các nước khác, thâu tóm một ngày vững mạnh
1,
âu 1. Trên thế giới khu vực có khí hậu hoang mạc phân bố ở:
A. Ven biển . C. Dọc 2 đường chí tuyến.
B. Nằm sâu trong lục địa. D. Câu B+C đúng .
Câu 2. Châu lục có khí hậu khắc nghiệt nhất hiện nay:
A. Châu Mĩ. C. Châu Á.
B. Châu Phi. D. Châu Âu.
Câu 3. Đới lạnh là khu vực giới hạn từ:
A. Chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
B. Xích đạo đến 2 chí tuyến
C. 2 chí tuyến đên 2 vòng cực
D. 2 vòng cực đến 2 cực
Câu 4. Sự bùng nổ dân số từ những năm 50 của thế kỉ XX diễn ra ở các nước thuộc
A. Châu Á, châu Phi và Mĩ la Tinh C. Châu Âu, châu Mĩ
B. Bắc Mĩ và châu Đại Dương D. Châu Phi
Câu 5. Đới nóng nằm khoảng vị trí:
A. 5°B- 5°N C. 2 chí tuyến đên 2 vòng cực
B. Xích đạo đến 2 chí tuyến D. 2 vòng cực đến 2 cực
Câu 6. Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố chủ yếu ở:
A. Đông Á C. Tây Nam Á
B. Bắc Á D. Nam Á, Đông Nam Á
Câu 7. Mực nước của các đại dương dâng cao là hậu qủa trực tiếp của hiện tượng:
A. Đất bị xói mòn. C. Ô nhiễm nguồn nước.
B. Nhiệt độ Trái Đất nóng lên. D. Phá rừng đầu nguồn.
Câu 8. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào
A. Chỉ số thông minh. C. Cấu tạo cơ thể.
B. Hình thái bên ngoài cơ thể. D. Tình trạng sức khoẻ.
Câu 9. Tháp tuổi cho ta biết:
A. Độ tuổi dân số. C. Tổng số nam nữ.
B. Số người trong độ tuổi lao động. D. Câu A+B+C đúng .
Câu 10. Hình dạng của tháp tuổi có dân số trẻ:
A. Đáy tháp rộng, đỉnh tròn. C. Đáy tháp hẹp, đỉnh tròn.
B. Đáy tháp rộng, đỉnh nhọn. D. Đáy tháp hẹp, đỉnh nhọn.
Câu 11. Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc:
A. Ơ-rô-pê-ô-it . C. Môn-gô-lô-it .
B. Nê-grô-it. D. Người lai.
Câu 12. Thảm thực vật tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. Rừng thưa. C. Rừng lá kim.
B. Rừng rậm xanh quanh năm. D. Rừng cây bụi lá cứng.
Câu 13. Xa van(đồng cỏ cao nhiệt đới) là thảm thực vật tiêu biểu cho môi trường:
A. Nhiệt đới. C. Xích đạo ẩm.
B. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc.
Câu 14. Tác động của các đợt khí nóng và lạnh làm cho khí hậu và thời tiết ở đới ôn hòa có đặc điểm:
A. Nhiệt độ nóng lên đột ngột . C. Nhiệt độ tăng giảm đột ngột.
B. Nhiệt độ hạ xuống đột ngột . D. Tất cả đều sai .
Câu 15. Lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc:
A. Lục địa Á-Âu. C. Lục địa Phi .
B. Lục địa Nam Mĩ. D. Lục địa ô-trây-li-a .
Câu 16. Những yếu tố gây nên sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa là:
A. Đợt khí lạnh. C. Gió Tây và dòng biển nóng.
B. Đợt khí nóng. D. Câu A+B+C đúng.
Câu 17. Thảm thực vật tương ứng với môi trường ôn đới lục địa là:
A. Rừng lá rộng. C. Rừng cây bụi gai.
B. Rừng lá kim. D. Rừng rậm xanh quanh năm.
Câu 18. Đặc điểm nổi bật của khí hậu hoang mạc:
A. Nóng ẩm quanh năm. C. Mưa theo mùa.
B. Khô hạn, biên độ nhiệt lớn. D. Mưa vào thu đông.
Câu 19. Tên một hoang mạc lớn nhất thế giới:
A. Gô-bi ở châu Á. C. Ca-la-ha-ri ở Nam Phi.
B. Xa-ha-ra ở châu Phi. D. A-ra-bi-an ở Tây nam Á.
Câu 20. Cuộc sống ở đới lạnh chỉ sinh động trong thời kì:
A. Mùa hạ. C. Mùa đông.
B. Mùa thu. D. Mùa xuân.
Câu 21. Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo:
A. Vĩ độ. C. Độ cao và hướng của sườn núi.
B. Gần biển hay xa biển. D. Gần cực hay gần chí tuyến.
Câu 22. Vùng núi ở đới ôn hòa, thực vật thường phát triển mạnh ở khu vực:
A. Sườn khuất nắng. C. Sườn đón gió lạnh.
B. Sườn khuất gió. D. Sườn đón nắng và gió ẩm..
Câu 23. Sự phân tầng thực vật theo độ cao là do sự thay đổi của:
A. Đất đai theo độ cao. C. Khí áp theo độ cao
B. Không khí theo độ cao. D. Nhiệt độ theo độ cao.
Câu 24. Các châu lục nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam:
A. Châu Nam Cực. C. Châu Á
B. Châu Âu. D. Châu Mĩ.
Câu 25. Vấn đề lo ngại đang đặt ra ở môi trường đới lạnh:
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Nguy cơ tuyệt chủng các loài động vật quý hiếm.
C. Thiếu nhân lực
D. Câu B+C đúng.
2,I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) (Chọn câu trả lời đúng nhất)
Câu 1. Đới nóng nằm ở khoảng
A. giữa hai chí tuyến.
B. giữa đới lạnh và đới ôn hòa.
C. giữa chí tuyến Bắc đến cực Bắc.
D. giữa chí tuyến Nam đến cực Nam.
Câu 2. Nguyên nhân sâu xa gây tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng là
A. dân số tăng quá nhanh.
B. kinh tế phát triển chậm.
C. đời sống nhân dân thấp kém.
D. khai thác tài nguyên không hợp lí.
Câu 3. Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình là
A. Bắc Phi, Nam Phi B. Trung Phi, Nam Phi C. Đông Á, Nam Á D. Nam Á, Đông Nam Á
Câu 4. Tại sao Sê-ra-pun-di là nơi có lượng mưa trung bình cao nhất thế giới?
A. Chịu tác động mạnh của gió mùa mùa đông.
B. Nằm ngay sát biển nên chịu tác động của biển.
C. Nằm ở sườn đón gió (phía nam dãy Hi-ma-lay-a).
D. Nằm gần dòng biển nóng mang theo nhiều hơi nước.
Câu 5. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào
A. cấu tạo cơ thể.
B. hình thái bên ngoài.
C. trang phục bên ngoài.
D. sự phát triển của trí tuệ.
Câu 6. Năm 2001, Việt Nam có số dân là 78,7 triệu người, trong khi diện tích là 330.991 km2. Vậy mật độ dân số của Việt Nam năm 2001 là
A. 823 người/ km2 B. 238 người/ km2 C. 832 người/ km2 D. 328 người/ km2
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1. (3.0 điểm) So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
Câu 2. (1.5 điểm) Trình bày đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 3. (2.5 điểm) Quan sát hình 4.2 và 4.3 SGK cho biết sau 10 năm: (lấy ảnh trong sách nhé ^^)
- Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi?
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ?
- Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
Đáp án đề (2):
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lý lớp 7
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm)
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
A |
A |
D |
C |
B |
B |
II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1. (3.0 điểm) Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị:
- Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp (0.5 điểm); kinh tế chủ yếu là sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp (0.5 điểm).
- Quần cư thành thị: có mật độ dân số cao (0.5 điểm), kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ (0.5 điểm).
- Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt. (1.0 điểm)
Câu 2. (1.5 điểm) Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. (0.5 điểm)
- Thời tiết diễn biến thất thường (0.5 điểm). Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn và lượng mưa có năm ít, năm nhiều nên dễ gây hạn hán hay lũ lụt. (0.5 điểm)
Câu 3. (2.5 điểm) Tháp dân số của TP Hồ Chí Minh có sự thay đổi:
- Đáy tháp năm 1999 thu hẹp lại (0.5 điểm), thân tháp mở rộng ra (0.5 điểm).
- Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động có xu hướng tăng về tỉ lệ (0.5 điểm). Trên độ tuổi lao động có tăng chút ít (0.5 điểm).
- Nhóm tuổi chưa đến độ tuổi lao động có xu hướng giảm về tỉ lệ (0.5 điểm).
các đô thị: Xao-Paolô, Riô-đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nốt-ai-rét,Xan-ti-a-gô, Li-ma, Bô-gô-ta.