Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
hỏi thiệt Thùy Trang nha,
câu thơ bạn đăng có trên mạng chưa vậy, nghe vần thế
My skin is so soft.
My eyes are black and very big
This is me, I’m Duc
My hair is blond black
My nose is straight
My cheecks are chubby
This is me.I'm,,,,,,,,,
1. Write the correct words on the faces.
creative boring funny confident hard-working kind clever talkative sporty shy patient serious
Can you remember more words? Add them to the faces.
Hướng dẫn:
Viết từ đúng trên khuôn mặt.
Smile face: creative, funny, confident, hardworking, kind, clever, talkative, sporty, patient
Sad face: boring, shy, serious
2. Make your own Haiku!
"Haiku" comes from Japan.
Write a three-line Haiku poem to describe yourself. The first and last lines have five syllables. The middle line has seven syllables. The lines don't need to rhyme.
My hair is shiny
My cheeks are round and rosy
This is me. I'm Trang!
Swap your Haiku with two friends. Don't write your name. Let them guess.
Hướng dẫn:
Em tự làm thơ haiku.
“Haiku” có nguồn gốc từ Nhật Bản.
Viết một bài thơ haiku gồm ba câu để miêu tả chính em. Câu đầu và câu cuối có 5 âm. Câu giữa có 7 âm. Các câu không cần theo nhịp.
My skin is so soft.
My eyes are black and very big.
This is me, I’m Nhung!
3. Game: Who's who?
In groups, choose a person in your group. Describe their appearance and personality. Let your friends guess.
Example:
Group: Who is it?
A: He's tall. He has glasses. He's talkative.
He's creative too. He isn't shy.
B: Is it Minh?
A: Yes!/No, try again.
Hướng dẫn:
Trò chơi: Ai là ai?
Trong các nhóm, chọn một người trong nhóm. Miêu tả ngoại hình và tính cách của họ. Hãy để bạn của em đoán.
Group (Nhóm): Who is it? Đó là ai?
A: He’s short. His hair is curly and black. He’s funny and serious. He
isn’t handsome. Anh ấy thấp. Tóc anh ấy quăn và đen. Anh ấy hài hước
và nghiêm túc. Anh ấy không đẹp trai.
B: Is it Nam? Nam phải không?
A: Yes. Phải.
4. Complete the dialogue.
A: What___________ you________tomorrow?
B: I__________ some friends. We.___________to Mai's birthday party. Would you like to come?
A: Oh, sorry, I can't. I______________ football.
B: No problem, how about Sunday? I__________ a film at the cinema.
A: Sounds great!
Hướng dẫn:
Hoàn thành bài đối thoạỉ
A: What are you doing tomorrow? Ngày mai bạn định làm gì?
B: I am going with some friends. We are going to Mai’s birthday party. Would you like to come? Mình sẽ đi cùng vài người bạn. Chúng mình sẽ dự bữa tiệc sinh nhật của Mai. Bạn đến nhé?
A: Oh, sorry. I can’t. I am playing football. Ô, xin lỗi. Mình định đi chơi bóng đá.
B: No problem, how about Sunday? I am watching film at the cinema. Không sao, còn Chủ nhật thì sao? Minh sẽ đến rạp chiếu bóng xem phim.
A: Sounds great! Được đó.
5. Student A looks at the schedule on this page. Student B looks at the schedule on the next page
Example:
A: What are you doing tomorrow?
B: I'm playing football with my friends./l'm not doing anything.
Hướng dẫn:
Học sinh A nhìn vào thời gian biểu ở trang này. Học sinh B nhìn
vào thời gian biểu trang kế tiếp.
Ví dụ:
A: Mai bạn sẽ làm gì?
B: Mình sẽ chơi bóng đá với bạn mìnhỆ/ Minh chẳng làm gì cả.
Học sinh A:
8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: chơi bóng đá.
10 giờ sáng - 11 giờ sáng: nghỉ ngơi
2 giờ chiều — 4 giờ chiều: đi sinh nhật bạn
4 giờ chiều — 5 giờ chiều: chơi thả diều (play kite)
Học sinh B:
8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: học bài cùng nhau 10 giờ sáng - 11 giờ sáng: học nhạc/ học hát
2 giờ chiều — 4 giờ chiều: học bài
giờ chiều - 5 giờ chiều: đi cửa hàng rau củ với mẹ
1-How 4-They're 7- is 10-all
2- at 5-name 8-live (hoặc am) (câu này mk k chắc là cái nào)
3-class 6-teacher 9-children
Hãy điền một từ thích hợp vào chỗ trống
Dear Dane,
.....How.... are you ? I'm fine. I'm in London,........in...... the International School of English. I'm in ...class..... 7B with eight other students. .....They ......are all from different countries- Spain, France, Japan, Argentina, Switzerland and Thailand. Our teacher's.....English..... is John Smith. He is very nice. He is funny and he is very good .....teacher..... My new address ...........is.......... at the top of the letter. I....say.......... with an English family, the Browns. Mr and Mrs Brown have three .......children (9).... Thomas is fourteen, Catherine is twelve and Andrew is seven. They are ....very......... friendly but it isn't easy to understand them !
Write to me soon.
Love,
Jane
1 She is doing her homework in the library
2 yes , she does
3 she studies maths , science ang English
4 no , she doesn't
6 , read the email . Then choose the right words and write them on the lines
Dear Paolo ,
Here is ...................picture of my family . I hope you it , My brother , my sister and I ............ a snowman . My brother , Ben is wearing a red hat and a yellow scart . Ben is putting a black hat on the snowman . We are laughing .....................the snowman .......................funny . My mum Julia , is standing by the door and she is watching all of us . She is drinking a .....................of coffee . My dad , John , is cleaning the snow off the car . We also ...........................two dogs . as you can see , they are playing in the snow .
Please send .......................... a photo of your family soon
Take care,
Gina
1 , A a B an C the
2 , A make B making C are making
3 , A and B beacuse C but
4 , A looks B look C is looking
5 , A jug B cup C carton
6, A having B has C have
7, A me B my C mine
Read the text quickly. Then answer the questions.
- Is the text a letter, an e-mail, or a blog?
- What is the text about?
- Is Phuc enjoying himself?
From: Nguyen Huu Phuc <phuc.nguyen@webmail.com>
To: My parents <parents.nguyen@webmail.com>
Date: Friday 16th June - Subject: My first day at The Superb Summer Camp
Hi Mum and Dad,
Here I am at the Superb Summer Camp. Mr Lee asks us to write e-mails in English! Wow everything here is in English: There are 25 kids from different schools in Ha Noi. They are all nice and friendly. My new friends are Phong, James and Nhung. (I'm attaching a photo of us here). James has blond hair, and big blue eyes. He's cool, and creative. He likes taking pictures. He's taking a picture of me now! Phong is the tall boy. He's sporty and plays basketball very well. Nhung has chubby cheeks and curly black hair. She's kind. She shared her lunch with me today.
This evening we're having a campfire. We're singing and James is telling a ghost story! I hope it isn't too scary! Tomorrow we're doing a treasure hunt in the field. Then in the afternoon we're visiting a milk farm to see how they make mi d cheese and butter. I'm not sure what we're doing on the last day! Mr Lee hasn't told us yet. I'm sure it will be fun!
I miss you already. Please write soon.
Love,
Phuc
Hướng dẫn:
Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi.
Gửi ba mẹ,
Con đang ở Trại hè Tuyệt vời. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh.
Có 25 trẻ em từ những trường khác ở Hà Nội. Các bạn rất tốt bụng và thân thiệnế Bạn mới của con là Phong, James và Nhung. (Con có đính kèm theo ảnh của họ đây). James có mái tóc vàng và mắt xanh to. Bạn ấy tuyệt vời và đầy sáng tạo. Bạn ấy thích chụp hình. Bây giờ bạn ấy đang chụp con đấy. Phong là cậu bé cao lớn. Bạn ấy thích thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi Xhung có cái má bầu bĩnh và tóc đen quăn. Bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy đã chia sẻ bữa trưa của bạn ấy với con hôm nay.
Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.
Con nhớ ba mẹ nhiều. Viết cho con sớm nhé.
Thương,
Phúc
1. Đây là một bức thư, một email hay một trang nhật ký mạng?
An E-mail Một thư diện tử.
2. Bài đọc nói về điều gì?
A stay at the Superb Summer Camp. Một kỳ nghỉ ở Trại hè Tuyệt vời.
3. Phúc có vui không?
Yes, he is. Có vui.
3. Read the text again and write True (T) or False (F).
- Phuc is writing to his teacher. F (his parents)
- Phuc has four new friends.
- Phuc thinks Nhung is kind.
- Phuc likes scary stories.
- In the evening, the kids are playing inside.
- They're working on a milk farm tomorrow.
- The children can speak Vietnameseat the camp.
Hướng dẫn:
Đọc bài đọc lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai).
1. Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta. (F)
—> He’s writing to his parents.
Cậu ấy viết thư cho ba mẹ cậu ta.
2. Phúc có 4 người bạn mới. (F)
—> He has 3.
Cậu ấy có 3 người bạn mới.
3. Phúc nghĩ Nhung tốt bụng. (T)
4. Phúc thích chuyện ma. (F)
—> He hopes it isn’t too scary.
Cậu ấy liy vọng nó không quá đáng sợ.
5. Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà. (F)
—> They are having a campfire and telling stories.
Họ đang đốt lửa trại và kể chuyện.
6. Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa. (F)
—> They’re visiting a milk farm.
Họ sẽ ghé thăm nông trại sữa.
7. Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè. (F)
—> They speak English only.
Bọn trẻ chỉ nói tiếng Anh.
Read the text quickly. Then answer the questions.
- Is the text a letter, an e-mail, or a blog?
- What is the text about?
- Is Phuc enjoying himself?
From: Nguyen Huu Phuc <phuc.nguyen@webmail.com>
To: My parents <parents.nguyen@webmail.com>
Date: Friday 16th June - Subject: My first day at The Superb Summer Camp
Hi Mum and Dad,
Here I am at the Superb Summer Camp. Mr Lee asks us to write e-mails in English! Wow everything here is in English: There are 25 kids from different schools in Ha Noi. They are all nice and friendly. My new friends are Phong, James and Nhung. (I'm attaching a photo of us here). James has blond hair, and big blue eyes. He's cool, and creative. He likes taking pictures. He's taking a picture of me now! Phong is the tall boy. He's sporty and plays basketball very well. Nhung has chubby cheeks and curly black hair. She's kind. She shared her lunch with me today.
This evening we're having a campfire. We're singing and James is telling a ghost story! I hope it isn't too scary! Tomorrow we're doing a treasure hunt in the field. Then in the afternoon we're visiting a milk farm to see how they make mi d cheese and butter. I'm not sure what we're doing on the last day! Mr Lee hasn't told us yet. I'm sure it will be fun!
I miss you already. Please write soon.
Love,
Phuc
Hướng dẫn:
Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi.
Gửi ba mẹ,
Con đang ở Trại hè Tuyệt vời. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh.
Có 25 trẻ em từ những trường khác ở Hà Nội. Các bạn rất tốt bụng và thân thiệnế Bạn mới của con là Phong, James và Nhung. (Con có đính kèm theo ảnh của họ đây). James có mái tóc vàng và mắt xanh to. Bạn ấy tuyệt vời và đầy sáng tạo. Bạn ấy thích chụp hình. Bây giờ bạn ấy đang chụp con đấy. Phong là cậu bé cao lớn. Bạn ấy thích thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi Xhung có cái má bầu bĩnh và tóc đen quăn. Bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy đã chia sẻ bữa trưa của bạn ấy với con hôm nay.
Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.
Con nhớ ba mẹ nhiều. Viết cho con sớm nhé.
Thương,
Phúc
1. Đây là một bức thư, một email hay một trang nhật ký mạng?
An E-mail Một thư diện tử.
2. Bài đọc nói về điều gì?
A stay at the Superb Summer Camp. Một kỳ nghỉ ở Trại hè Tuyệt vời.
3. Phúc có vui không?
Yes, he is. Có vui.
3. Read the text again and write True (T) or False (F).
- Phuc is writing to his teacher. F (his parents)
- Phuc has four new friends.
- Phuc thinks Nhung is kind.
- Phuc likes scary stories.
- In the evening, the kids are playing inside.
- They're working on a milk farm tomorrow.
- The children can speak Vietnameseat the camp.
Hướng dẫn:
Đọc bài đọc lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai).
1. Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta. (F)
—> He’s writing to his parents.
Cậu ấy viết thư cho ba mẹ cậu ta.
2. Phúc có 4 người bạn mới. (F)
—> He has 3.
Cậu ấy có 3 người bạn mới.
3. Phúc nghĩ Nhung tốt bụng. (T)
4. Phúc thích chuyện ma. (F)
—> He hopes it isn’t too scary.
Cậu ấy liy vọng nó không quá đáng sợ.
5. Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà. (F)
—> They are having a campfire and telling stories.
Họ đang đốt lửa trại và kể chuyện.
6. Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa. (F)
—> They’re visiting a milk farm.
Họ sẽ ghé thăm nông trại sữa.
7. Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè. (F)
—> They speak English only.
Bọn trẻ chỉ nói tiếng Anh.
my hair is so black
my eyes are very beautiful
hi,my name is nhung