Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: nCO2 = 1,76 : 44= 0,04 (mol)
nH2O = 1,08 : 18 = 0,06 (mol)
Sơ đồ pư : hợp chất + O2 -> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:
nC/hợp chất = nC/CO2 = nCO2 = 0,04 ( mol)
nH/hợp chất = nH/H20 = 2nH2O = 2 . 0,06 = 0,12 (mol)
=> mC/hợp chất = 0,04 . 12 =0,48(g)
mH/hợp chất = 0,12 . 1 = 0,12 (g)
=> %mC/hợp chất = 0,48/1,24 . 100% = 38,71%
%mH/hợp chất = 0,12/1,24 . 100% = 9,68%
=> %mO/hợp chất = 100% - 38,71% - 9,68% = 51,61%
Gọi CTHH của hợp chất là CxHyOz
Ta có x:y:z = \(\dfrac{\%m_C}{M_C}:\dfrac{\%m_H}{M_H}:\dfrac{\%m_O}{M_O}\)
= \(\dfrac{38,71\%}{12}:\dfrac{9,68\%}{1}:\dfrac{51,61\%}{16}\)
= 3,23 : 9,68 : 3,23
= 1 : 3 : 1
=> CTHH của hợp chất là \(CH_3O\)
=> CTPT của hợp chất là \(\left(CH_3O\right)_a\)
mà PTK = 62
=> ( 12 + 1.3 + 16)a =62
=> a=2
Vậy CTPT của hợp chất là \(C_2H_6O_2\)
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
Bài 3: Giải:
Ta có:
\(n_{Cu}=\frac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right);\\ n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 -> 2CuO
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,1}{2}=0,05< \frac{0,15}{1}=0,15\)
=> Cu hết, O2 dư nên tinh theo nCu
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{CuO}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng CuO thu được sau phản ứng:
\(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\frac{n_{Cu}}{2}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2\left(dư\right)}=0,15-0,05=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 dư:
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH: 4Al+3O2->2Al2O3
mol 4----3------2
nAl=\(\frac{2,7}{27}\)=0.1 mol ; nAl2O3=\(\frac{2,65}{102}\)≈0.026 mol
Ta có: nAl>2.nAl2O3
⇒Al dư
nAldư=nAlbanđau-nAlpư=0,1-2.0,026=0,048 mol
⇒⇒mAldư=0,048.27=1,296 g
Khối lượng các chất rắn còn lại sau phản ứng là:
mAldư+mAl2O3=1,296+2,65=3,946g
Bài 1 a)
Gọi cthh là CuxSyOz
% 0 = 100-60=40
tỉ lệ : 64x/40= 32y/20=16z/40=160/100
64x/40=160/100 --> x= 1
32y/60=160/100---> y = 1
16z/40=160/100 ---> z= 4
Vậy CTHH của hợp chất là CuSO4
Bài 1
Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH: \(2Zn+O_2-->2ZnO\)
b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng:
\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\) =>\(m_{Zn}=0,4.65=36\left(g\right)\)
Bài 1: a)
nH = \(\frac{3,36}{22,4}\)= 0.15 mol
PTHH: Fe + 2HCL --> FeCl2 + H2
Pt: 1 --> 2 -------> 1 ------> 1 (mol)
PƯ: 0.15 <- 0,3 <-- 0, 15 <--- 0,15 (mol)
mHCL = n . M = 0,3 . (1 + 35,5) = 10,95 g
b) mFeCL2 = 0,15 . (56 + 2 . 35,5) = 19,05 g
mik nghĩ thế
Bài 1 :
Ta có
Số phân tử NaOH gấp đôi số phân tử HCl
\(\Rightarrow n_{NaOH}=2n_{HCl}=\frac{2.7,3}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
Bài 2 :
\(n_{CH4}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=2.4=8\left(mol\right)\)
\(\%m_H=\frac{4}{16}.100\%=5\%\)
Bài 3 :
\(d_{A/B}=\frac{M_A}{M_B}\)
\(d_{A/kk}=\frac{M_A}{M_{kk}}=\frac{M_A}{29}\)
Bài 4 :
a. \(d_{CO2/N2}=\frac{28}{28}=1\)
b. \(d_{CO2/O2}=\frac{44}{32}=1,375\)
c. \(d_{N2/H2}=\frac{28}{2}=14\)
d. \(d_{CO2/N2}=\frac{44}{28}=1,57\)
e. \(d_{H2S/H2}=\frac{32}{2}=17\)
f. \(d_{CO/H2S}=\frac{28}{34}=0,824\)
Bài 5 :
\(d_{N2/kk}=\frac{28}{29}=0,9\)
\(d_{CO2/kk}=\frac{44}{29}=1,5\)
\(d_{CO/kk}=\frac{30}{29}=1,03\)
\(d_{C2H2/29}=\frac{26}{29}=0,8\)
\(d_{C2H4/kk}=\frac{28}{29}=0,9\)
\(d_{Cl2/kk}=2,44\)
Bài 6 :
d, \(d_{H2S/H2}=17\)
\(d_{O2/H2}=8,1\)
\(d_{C2H2/H2}=14\)
\(d_{Cl2/H2}=35,5\)
b,\(d_{H2S/kk}=1,1\)
\(d_{O2/kk}=0,5\)
\(d_{C2H2/kk}=0,9\)
\(d_{Cl2/kk}=2,4\)
Câu 2:
Áp dụng quy tắc hoá trị: X có hoá trị III (1)
Áp dụng quy tắc hoá trị: Y có hoá trị III (2)
Từ (1)(2), X và Y đều có hoá trị III nên CTHH là: XY
Câu 1: Ta có CTHC là FexOy
mà 56x . 7 = 16y . 3
=> \(\dfrac{56x}{16y}\) = \(\dfrac{3}{7}\)
=> \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{6}{49}\)
=> x = \(\dfrac{6}{49}\)y
mà y là hóa trị của kim loại => 1 \(\le\) y \(\le\) 3
nếu y =1 => x = \(\dfrac{6}{49}\) ( loại )
nếu y = 2 => x = \(\dfrac{12}{49}\) ( loại )
nếu y = 3 => x = \(\dfrac{18}{49}\) ( loại )
Hình như đề sai rồi bạn ơi
nCO2= 1.76/44=0.04 mol
nH2O= 1.08/18=0.06 mol
a) nC(trong CO2) = nCO2 = 0.04 mol
=> mC(trong CO2) =0.04*12=0.48g
b) %mC = \(\dfrac{0.48}{1.24}\cdot100\) = 38.41%
c) nH=nH2O =0.06 mol
mH= 0.06*2 =0.12 g
d) %mH= \(\dfrac{0.12}{1.24}\cdot100\) = 9.68%
e) mO = mhợp chất -( mH +mO) = 1.24-(0.48+0.12) = 0.64g
%mO= \(\dfrac{0.64}{1.24}\cdot100\) =51.61%
f) Gọi công thức đơn giản nhất của hợp chất là CxHyOz
nC= 0.04 mol
nH=0.12 mol
nO=0.04 mol
Ta có : x:y:z = 0.04 : 0.12: 0.04 =1:3:1
Suy ra, công thức đơn giản nhất của hợp chất là CH3O
Gọi công thức phân tử của hợp chất là : (CH3O)n
PTKhợp chất = (12+3+16)n=62
=>n= 2
Vậy CTPT của hợp chất là C2H6O2 (etylen glicol)
Nếu bạn chưa học tới hóa học hữu cơ, ko biết CTPT thì viết C2H6O2 là CTHH cx đc :)