Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)1 đvc= 0,16605.10–23g
b)O=2,6568.10-23g
H=0.16605.10-23g
Fe=9,2988.10-23g
Na=3,81915.10-23g
a) 1dvC - 1/12 khối lượng nguyên tử C
=> 1/12. 1,9926 . 10-23 = (g)
b) Lấy NTK của nguyên tố . nớ
Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử Fe là :
56. 0 ,16605 . 10-23 = 9,2988 . 10-23 (g)
Tương tự m
Bài 1:
- Vì hợp chất cấu tạo từ 1 nguyên tử nguyên tố M liên kết với 4 nguyên tử hiđro => CT dạng chung là MH4
-> \(PTK_{MH_4}=NTK_M+4.NTK_H\\ =NTK_M+4.1=NTK_M+4\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mặt khác theo đề: \(PTK_{MH_4}=NTK_O=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> \(NTK_M+4=16\\ =>NTK_M=16-4=12\left(đ.v.C\right)\)
=> M là cacbon , kí hiệu C (C=12)
=> Hợp chất là CH4 (Khí metan)
Bài 2:
- Vì hợp chân cấu tạo từ 1 nguyên tử X với 2 nguyên tử O.
=> Công thức dạng chung: XO2.
Ta có: \(PTK_{XO_2}=NTK_X+32\left(đ.v.C\right)\) (a)
Vì : 2.NTKO = 50% \(NTK_{XO_2}\)
<=> 2.16= 50% \(NTK_{XO_2}\)
<=> 32= 50% \(NTK_{XO_2}\)
=> \(NTK_{XO_2}\) = 32/50% = 64(g/mol) (b)
Từ (a), (b) => NTKX +32=64
=> NTKX=32 (g/mol)
=> X là lưu huỳnh, kí hiệu S (S=32)
=> Hợp chất: SO2 (lưu huỳnh đioxit)
Bài 1:
\(KLT_{Al}=NTK_{Al}\times KLT_{1đvC}=27\times0,16605\times10^{-23}=4,48335\times10^{-23}\left(g\right)\)
\(KLT_{Mg}=NTK_{Mg}\times KLT_{1đvC}=24\times0,16605\times10^{-23}=3,9852\times10^{-23}\left(g\right)\)
\(KLT_{Ca}=NTK_{Ca}\times KLT_{1đvC}=40\times0,16605\times10^{-23}=6,642\times10^{-23}\left(g\right)\)
\(KLT_O=NTK_O\times KLT_{1đvC}=16\times0,16605\times10^{-23}=2,6568\times10^{-23}\left(g\right)\)
Ta có: \(p+e+n=58\)
\(\Leftrightarrow2p+n=58\)
\(\Leftrightarrow n+18+n=58\)
\(\Leftrightarrow2n+18=58\)
\(\Leftrightarrow2n=40\)
\(\Rightarrow n=20\)
\(\Rightarrow p+e=58-20=32\)
Mà \(p=e\Rightarrow p=e=\dfrac{1}{2}\times32=16\)
Vậy đây là nguyên tử lưu huỳnh
1. Khối lượng mol của KMnO4 là :
39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
2. nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO4 = 4 mol
mK = 1.39 = 39 (g)
mMn = 1.55 = 55 (g)
mO = 4.16 = 64 (g)
3. Nguyên tố oxi có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất vì khối lượng của oxi chiếm nhiều nhất (64 > 55 > 39) nên thành phần phần trăm của oxi là lớn nhất.
Gọi x là số mol của Fe
\(\Rightarrow n_{Al}=0,3-x\left(mol\right)\)
Ta có: \(m_X=m_{Fe}+m_{Al}\)
\(\Leftrightarrow11=56x+27\left(0,3-x\right)\)
\(\Leftrightarrow11=56x+8,1-27x\)
\(\Leftrightarrow2,9=29x\)
\(\Leftrightarrow x=0,1\)
Vậy \(m_{Fe}=0,1\times56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Al}=27\times\left(0,3-0,1\right)=,54\left(g\right)\)
a,Phương trình hóa học (1) : 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al(SO4)3 + 3H2
Tỉ lệ : 2 : 3 : 1 : 3
Số mol theo phương trình (PT) : 2 mol 3 mol 1 mol 3 mol
Số mol theo đề bài (ĐB) : \(\dfrac{5,4}{27}=0,2\)mol \(\dfrac{49}{98}=0,5\)mol
Lập tỉ số: \(\dfrac{n_{Al}theoĐB}{n_{Al}theoPT}\)=\(\dfrac{0,2}{2}\)<\(\dfrac{n_{H_2SO_4}theoĐB}{n_{H_2SO_4}theoPT}\)=\(\dfrac{0,5}{3}\)
\(\Rightarrow\)Sau phản ứng (1) \(n_{H_2SO_4}\) dư
\(\Rightarrow\)Ta tính số \(n_{H_2SO_4}\) phản ứng trong phương trình (1) theo nAl
Theo phương trình hóa học (1) ta có:
\(n_{H_2SO_4}\)=\(\dfrac{3}{2}n_{Al}\)\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\)\(\dfrac{3.0,2}{2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\)(mol)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}\)dư sau phản ứng (1)=0,5-0,3=0,2(mol)
\(\Rightarrow\)\(m_{H_2SO_4}dư\) sau phản ứng (1)=0,2.98=19,6(gam)
b,Theo phương trình hóa học (1), ta có:
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}\)\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{0,2}=0,3\)(mol)
Phương trình hóa học (2): H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
Theo phương trình hóa học (2) ta có:
\(n_{H_2}=n_{Cu}=n_{CuO}=0,3\)(mol)
\(\Rightarrow\)mCuO=0,3.80=24(gam)
mCu=0,3.64=19,2(gam)
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Khối lượng của 1 đvC là: \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\)
Theo mình là:\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=1,6605.10^{-24}.23=3,81915.10^{-23}\left(g\right)\\m_{Al}=1,6605.10^{-24}.27=4,48335.10^{-23}\left(g\right)\\m_{Ag}=1,6605.10^{-24}.108=1,79334.10^{-22}\left(g\right)\\m_{Zn}=1,6605.10^{-24}.65=1,079325.10^{-22}\left(g\right)\end{matrix}\right.\)