Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(\left|2x-5m\right|=2x-3m\)
Điều kiện có nghiệm của phương trình là: \(2x-3m\ge0\)\(\Leftrightarrow x\ge\dfrac{3m}{2}\). (1)
pt\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-5m=2x-3m\\2x-5m=-\left(2x-3m\right)\end{matrix}\right.\).
Th1. \(2x-5m=2x-3m\Leftrightarrow-5m=-3m\)\(\Leftrightarrow m=0\).
Thay \(m=0\) vào phương trình ta có: \(\left|2x\right|=2x\) (*)
Dễ thấy (*) có tập nghiệm là: \(\left[0;+\infty\right]\) (Thỏa mãn (1)).
Th2. \(2x-5m=-\left(2x-3m\right)\)\(\Leftrightarrow2x-5m=-2x+3m\)
\(\Leftrightarrow4x=8m\)\(\Leftrightarrow x=2m\).
Để \(x=2m\) là nghiệm của phương trình thì:
\(2m\ge\dfrac{3}{2}m\)\(\Leftrightarrow m\ge0\).
Biện luận:
Với m = 0 phương trình có tập nghiệm là: \(\left[0;+\infty\right]\).
Với \(m>0\) phương trình có nghiệm duy nhất \(x=2m\).
Với m < 0 phương trình vô nghiệm.
b)TXĐ: D = R
\(\left|3x+4m\right|=\left|4x-7m\right|\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}3x+4m=4x-7m\\3x+4m=-\left(4x-7m\right)\end{matrix}\right.\)
Th1. \(3x+4m=4x-7m\)\(\Leftrightarrow x=11m\)
Th2. \(3x+4m=-4x+7m\) \(\Leftrightarrow7x=3m\)\(\Leftrightarrow x=\dfrac{3m}{7}\).
Biện luận:
Với mọi giá trị \(m\in R\) phương trình luôn có hai nghiệm:
\(x=11m\) hoặc \(x=\dfrac{3m}{7}\).
Lời giải
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge m\left(1\right)\\\left(3x+2m\right)^2=\left(x-m\right)^2\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
(2)\(\Leftrightarrow9x^2+12xm+4m^2=x^2-2mx+m^2\)
\(\Leftrightarrow8x^2+14mx+3m^2=0\)
\(\Delta'_x=49m^2-24m^2=25m^2\ge0\forall m\) => (2) luôn có nghiệm với mợi m
\(x=\dfrac{5\left|m\right|-7m}{8}\) (3)
so sánh (3) với (1)
\(\dfrac{5\left|m\right|-7m}{8}\ge m\Leftrightarrow\left|m\right|\ge3m\)(4)
m <0 hiển nhiên đúng
xét khi m\(\ge\)0
\(\left(4\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ge0\\m^2\ge9m^2\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow m\le0\)\(\Leftrightarrow m=0\)
Biện luận
(I)với m <0 có hai nghiệm
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{-3m}{2}\\x_2=\dfrac{-m}{4}\end{matrix}\right.\)
(II) với m= 0 có nghiệm kép x=0
(III) m>0 vô nghiệm
b) \(\left|2x+m\right|=\left|x-2m+2\right|\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x+m=x-2m+2\left(1\right)\\2x+m=-\left(x-2m+2\right)\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Xét (1): \(2x+m=x-2m+2\Leftrightarrow x=-3m+2\).
Xét (2): \(2x+m=-\left(x-2m+2\right)\Leftrightarrow x=\dfrac{m-2}{3}\)
Biện luận:
Với mọi m phương trình đều có hai nghiệm:
\(x=-3m+2;x=\dfrac{m-2}{3}\).
f(x)=-x^2+3x+2=2+9/4-(x^2-2.3/2x+9/4) =17/4 -(x-3/2)^2
f(x)<=17/4
f(x)=17/4 -(x-3/2)^2 luôn có 2 nghiệm x1 và x2 => |f(x)| >=0
f(x)<=17/4 => |f(x)| <=17 /4 khi x thuộc (x1;x2)
=>biên luận
nếu 2m-1 =0 => f(x) =2m-1 có 2 nghiệm x1, x2
nếu 2m-1 <0 => f(x) =2m-1 vô nghiệm
nếu 2m-1 =17/4 => f(x) =2m-1 có 3 nghiệm
nếu 2m-1 >17/4 => f(x) =2m-1 có 2 nghiệm
0<nếu 2m-1 <17/4 => f(x) =2m-1 có 4 nghiệm
Bạn tự giải ra m
a) ⇔ (m – 3)x = 2m + 1.
- Nếu m ≠ 3 phương trình có nghiệm duy nhất x = .
- Nếu m = 3 phương trình trở thành 0x = 7. Vô nghiệm.
b) ⇔ (m2 – 4)x = 3m – 6.
- Nếu m2 – 4 ≠ 0 ⇔ m ≠ ± 2, có nghiệm x = .
- Nếu m = 2, phương trình trở thành 0x = 0, mọi x ∈ R đều nghiệm đúng phương trình.
- Nếu m = -2, phương trình trở thành 0x = -12. Vô nghiệm.
c) ⇔ 2(m – 1)x = 2(m-1).
- Nếu m ≠ 1 có nghiệm duy nhất x = 1.
- Nếu m = 1 mọi x ∈ R đều là nghiệm của phương trình.
biện luận theo m số nghiệm âm, số nghiệm dương của pt sau
\(mx^2+\left(m^2-3m+1\right)-2m^2+3m-1=0\)
a) Vẽ đồ thị hàm số y = x2 + 2x - 8
(công cụ vẽ (p) mình chưa thạo nên không vẽ được, chỉ có thể mô tả thôi)
Từ đồ thị của hàm số trên, suy ra đồ thị y = |x2 +2x - 8| gồm phần đồ thị y = x2 + 2x - 8 nằm trên Ox và phần dưới Ox lấy đối xứng qua Ox.
Số nghiệm của phương trình cần tìm là số giao điểm của 2 đồ thị y = |x2 +2x - 8| và y = m.
+ Nếu m < 0 thì PT vô nghiệm
+ Nếu m = 0 thì PT có 2 nghiệm
+ Nếu 0 < m < 9 thì PT có 4 nghiệm
+ Nếu m = 9 thì PT có 3 nghiệm
+ Nếu m > 9 thì PT có 2 nghiệm
b) Có - x2 + 3|x| - m + 1 = 0 ⇔ - x2 + 3|x| + 1 = m
Vẽ đồ thị hàm số y = - x2 + 3x + 1
Từ đồ thị trên, suy ra đồ thị của hàm số y = - x2 + 3|x| + 1 gồm phần đồ thị bên phải Oy và phần bên trái lấy đối xứng với bên phải qua Oy.
(TT a)
c) x2 + 4|x-2| + 1 - m = 0 ⇔ x2 + 4|x-2| + 1 = m
(TT b)
d) x|x-3| + x - 2 + m = 0 ⇔ x|x-3| + x - 2 = - m
Đồ thị y = x|x-3| + x - 2 = \(\left\{{}\begin{matrix}x\left(x-3\right)+x-2=x^2-2x-2\left(x\ge3\right)\\x\left(3-x\right)+x-2=-x^2+4x-2\left(x< 3\right)\end{matrix}\right.\)
Vẽ 2 đồ thị và biện luận như câu a
\(\Delta=\left(a+3\right)^2-32=a^2+6a-23\)
- Với \(\Delta< 0\Leftrightarrow-3-4\sqrt{2}< a< -3+4\sqrt{2}\) BPT vô nghiệm
- Với \(\Delta\ge0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a\le-3-4\sqrt{2}\\a\ge-3+4\sqrt{2}\end{matrix}\right.\) BPT có nghiệm
\(\frac{a+3-\sqrt{a^2+6a-23}}{2}\le x\le\frac{a+3+\sqrt{a^2+6a-23}}{2}\)
\(ax^3-\left(a+2\right)x^2+3x-1=0\) (1)
\(ax^3-\left(a+2\right)x^2+3x-1=0\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(ax^2-2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}x-1=0\\ax^2-2x+1=0\end{cases}\left(2\right);\left(3\right)\)
Nhận xét rằng phương trình \(x-1=0\) (2) luôn có nghiệm x = 1
Phương trình \(ax^2-2x+1=0\) (3) có nghiệm x=1 khi và chỉ khi a=1.
Khi đó x=1 là nghiệm kép của (3)
- Nếu a=0 thì (3) có nghiệm \(x=\frac{1}{2}\)
- Nếu \(a\ne0\) thì (3) là phương trình bậc hai có \(\Delta'=1-a\)
+ Nếu \(\Delta'<0\)
hay a>1 thì ( 3) vô nghiệm
+ Nếu a<1, \(a\ne0\) thì \(\Delta'>0\)
nên phương trình (3) có hai nghiệm \(x_{1;2}=\frac{1\pm\sqrt{1-a}}{a}\)
Theo nhận xét trên thì hai nghiệm này cùng khác 1. Ta có kết luận
- Nếu \(a\ge1\) thì (1) có một nghiệm x=1 ( khi a=1 thì x = 1 là nghiệm bội ba)
- Nếu a = 0 thì (1) có hai nghiệm phân biệt \(x=1;x=\frac{1}{2}\)
- Nếu a < 1, \(a\ne0\) thì (1) có ba nghiệm phân biệt
x = 1, \(x=\frac{1-\sqrt{1-a}}{a};x=\frac{1=\sqrt{1-a}}{a}\)