Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bài 1
Goi x la so gam cua CuO
x+15,2 la so gam cua Fe3O4
Ta co x+(x+15,2)=31,2 =>x=8
mCuO=8g=>n=0,1mol
mFe3O4=23,2g=>n=0,1 mol
CuO + H2-->Cu+ H2O
0,1 0,1
Fe3O4+4H2O--->Fe+H2O
0,1 0,1
mCu=0,1.64=6,4g
mFe=0,1.56=5,6g
bài 2
nkhí = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
nZn = 0,1 mol.
b) Khối lượng chất rắn còn lại: mZn = 6,5g
Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 – 6,5 = 4g.
a) PTHH: H2 + ZnO -to-> Zn + H2O
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\)
c) Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> CuO dư, H2 hết nên tính theo \(n_{H_2}\)
Theo PTHH và đb, ta có:
\(n_{CuO\left(phảnứng\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ =>n_{CuO\left(dư\right)}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng CuO dư:
\(m_{CuO\left(dư\right)}=0,05.80=4\left(g\right)\)
1)
Cho các khí qua quỳ tím ẩm:
- Hóa đỏ: HCl
- Hóa hồng: CO2
Hai khí còn lại dẫn qua dd Br2 dư:
- Mất màu: C2H2
- Không ht: CH4
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
Câu 1:
PTHH: Zn + CuSO4 ===> ZnSO4 + Cu
Đặt số mol Zn phản ứng là a (mol)
=> Khối lượng Zn phản ứng: mZn = 65a (gam)
Theo PTHH, nCu = nZn = a (mol)
=> Khối lượng Cu thu được: mCu = 64a (gam)
Ta có: mbình tăng = mZn - mCu = 65a - 64a = a = 0,2
=> Khối lượng Zn phản ứng: mZn = 0,2 x 65 = 13 (gam)
Câu 3: Ta có: \(\left\{\begin{matrix}n_{CO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)2}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Lập tỉ lệ: \(1< \frac{n_{OH^-}}{n_{CO2}}=\frac{0,15}{0,1}< 2\)
=> Tạo 2 muối CaCO3 và muối Ca(HCO3)2
Bài 1 :
\(2NaHCO_3+2KOH\rightarrow Na_2CO_3+K_2SO_3+2H_2O\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
\(NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(2HCl+2BaCO_3\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2+BaCl_2\)
\(HCl+Na_2CO_3\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
Bài 2 :
\(n_{CO2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(K_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O+CO_2\)
0,05____0,05 _________0,05____________ 0,05
\(m_{K2CO3}=0,05.138=6,9\left(g\right)\)
\(m_{K2O}=21-6,9=14,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{K2O}=\frac{14,1}{94}=0,15\left(mol\right)\)
\(\%m_{K2CO3}=\frac{6,9}{21}.100\%=32,86\%\)
\(\%m_{K2O}=\frac{14,1}{21}.100\%=67,14\%\)
\(n_{H2SO4}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H2SO4}}=\frac{19,6.100}{6,88}=284,88\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2SO4}=\frac{284,88}{6,88}=41,41\left(ml\right)=0,04141\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow CM_{K2SO4}=\frac{0,05+0,15}{0,04141}=0,5M\)
1.
a) CuO+H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4+H2O
b) mCu=6g
mCuO=10-6=4(g)
%Cu=\(\frac{6}{10}.100\%\)=60%
\(\text{%CuO=100-60=40%}\)
c)
\(\text{nH2SO4=0,2.2=0,4(mol)}\)
nH2SO4 dư=\(\frac{0,4-4}{80}\)=0,35(mol)
CMH2SO4 dư=\(\frac{0,35}{0,2}\)=1,75(M)
CMCuSO4=\(\frac{0,05}{0,2}\)=0,25(M)
2.
a) Mg+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2
MgCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Mg(OH)2+2NaCl
Mg(OH)2\(\rightarrow\)MgO+H2O
b)
nMg=\(\frac{12}{24}\)=0,5(mol)
VHCl=\(\frac{0,5}{2}\)=0,25(l)
c)
\(\text{nNaOH=2nMg=0,5.1=1(mol)}\)
\(\text{mNaOH=1.40=40(g)}\)
d)
nMgO=nMg=0,5
\(\text{mMgO=0,5.40=20(g)}\)
2.
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nZn=0,2(mol)
nHCl=0,5.1=0,5(mol)
Vì 0,2.2<0,5 nên sau PƯ HCl dư 0,1 mol
Theo PTHH ta có:
nZnCl2=nH2=nZn=0,2(mol)
mZnCl2=136.0,2=27,2(g)
VH2=0,2.22,4=4,48(lít)
CM dd HCl dư=\(\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
CM dd ZnCl2=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.
a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
-------
a) - Gọi oxit của kim loại R(III) cần tìm là R2O3 .
PTHH: R2O3 + 3 H2SO4 -> R2(SO4)3 + 3 H2O
Theo PTHH: 2MR + 48 (g) ______2MR + 288(g)
Theo đề: 20,4(g)______________68,4(g)
Theo PTHH và đề bài ta có:
\(68,4.\left(2M_R+48\right)=20,4.\left(2M_R+288\right)\)
<=> 136,8MR +3283,2 = 40,8 MR + 5875,2
<=> 136,8 MR - 40,8 MR = 5875,2 - 3283,2
<=>96MR = 2592
=> MR = 2592/96 = 27(g/mol)
=> Kim loại R(III) là nhôm (Al=27)
=> Oxit cần tìm là nhôm oxit (Al2O3)
b) nAl2O3= 20,4/102= 0,2(mol)
=> nH2SO4 = 3.0,2= 0,6(mol)
VddH2SO4= 300(ml)= 0,3(l)
=> \(C_{MddH2SO4}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)
Bài tập 14: Người ta khử 29 gam sắt từ oxit bằng khí cacbon oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 80%.
-------
Giaỉ:
PTHH: Fe3O4 +4 CO -to-> 3 Fe + 4 CO2
nFe2O3= 29/232= 0,125(mol)
=> nFe(lí thuyết)= 3. 0,125 = 0,375(mol)
Vì: H= 80%. Nên:
nFe(thực tế)= 0,375. 80%= 0,3(mol)
=>mFe(thực tế)= 0,3.56= 16,8(g)