Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
XO, ta có O hóa trị II
=> X có hóa trị II
YH3 mà H hóa trị I, mặt khác có 3 nguyên tử H => hóa trị của Y là III
=> công thức của X và Y là X3Y2
=> câu trả lời đúng l;à D
Với các ngtố nhóm A bất kì, GS A thuộc nhóm xA trong bảng tuần hoàn
Nếu x lẻ:nếu CT oxit cao nhất của A là A2Ox
thì CT hợp chất của A với H là AH8-x
Nếu x chẵn: CT oxit cao nhất A là AOn/2
CT hợp chất của A với H là AH8-n/2
ở đây YH2 =>Y thuộc nhóm VIA hóa trị cao nhất là +6
X2O3=>X thuộc nhóm IIIA hóa trị cao nhất +3
=>CT hợp chất X2Y
Câu 1:Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2 (phản ứng thế)
b. P2O5 + 3H2O ----->2H3PO4 (phản ứng hóa hợp)
c. 2KMnO4 -----> K2MnO4 + MnO2 + O2 (phản ứng phân hủy)
d. Mg + 2HCl -----> MgCl2 + H2 (phản ứng thế)
e. N2O5 + H2O -----> HNO3 (pứ hóa hợp)
g. H2O -----> H2 + O2 (pứ phân hủy)
Bài 1
a) CuO + Cu → Cu2O
Tỉ lệ số phân tử CuO: số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tỉ lệ số nguyên tử Cu : số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tự làm tương tự với các câu khác.
i) 2Fe(OH)x + xH2SO4 → Fe2(SO4)x + 2xH2O
Tỉ lệ:
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử Fe2(SO4)x là 2 : 1
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử H2O là 2 : 2x tức là 1 : x
Số phân tử H2SO4 : số phân tử Fe2(SO4)x là x : 1
Số phân tử H2SO4 : số phân tử H2O là x : 2x tức là 1 : 2.
Bài 2
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) 4H2 + Fe3O4 →3Fe + 4H2O
c) 3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2
d) CaCO3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2
Bài 3
a) 2Al + 2H2SO4 → Al2SO4 + 3H2
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số phân tử H2 = 2 : 3
Bài 4
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4 : 5
Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4 : 2
Bài 5
a) Tự làm.
b) Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x = 2; y = 3
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử CuSO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3
Bài 6
a) PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b) Theo ĐLBTKL:
mKClO3 = mKCl + mO2
=> mKCl = mKClO3 – mO2 = 24,5 – 9,8 = 14,7g
Bài 7
a) 3M + 4n HNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2n H2O
b) 2M + 2nH2SO4 →M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
c) 8M + 30HNO3 → 8M(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
d) 8M + 10n HNO3 → 8M(NO3)n + n N2O + 5n H2O
e) (5x-2y)Fe + (18x-6y) HNO3 → (5x-2y)Fe(NO3)3 + 3NxOy +(9x-3y)H2O
f) 3FexOy + (12x-2y)HNO3 → 3xFe(NO3)3 +(3x-2y)NO + (6x-y)H2O
g) FexOy + (6x-2y)HNO3 → x Fe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
h) FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
i) 2 FexOy + 2y H2SO4 → x Fe2(SO4)2y/x + 2y H2O
cho mk hỏi tại sao ý a câu 7 lại cân bằng bằng M , ko phải đã M đã bằng r sao ?
Bài 1 :
CH4 có nghĩa là 1 phân tử mê tan
O2 có nghãi là 1 phân tử khí oxi
C6H12O6 có nghãi là 1 phân tử đường glucozo
C2H5OH có nghĩa là 1 phân tử Etanol
Bài 2 :
a) Đặt CTHH TQ là : \(Znx\left(PO4\right)y\)
ta có : x . II = y .III
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\)
=> CTHH là Zn3(Po4)2
PTK\(_{Zn3\left(PO4\right)2}=65.3+2.\left(31+16.4\right)=385\left(\text{đ}vc\right)\)
b) c) d) e) tương tự
Bài 3 :
CTHH viết sai là :
Cl -> Cl2
\(K2->K\)
\(NaCO3->Na2CO3\)
\(MgNO3->Mg\left(NO3\right)2\)
Bài 1:
\(CH_4\) : mêtan
O2 :khí Oxy
C6H12O6 : Glucose
Bài 2:
a) Zn3 (PO4)2 ==> PTK= 3. 65+2.(31+4.16)=385 (đvC)
b) H2SO4 ==> PTK=2.1+32+4.16=128(đvC)
c) Fe2O3 ==> PTK= 2.56+3.16=160(đvC)
d)MgCO3 ==> PTK= 24+12+3.16=84(đvC)
e)Al(OH)3 ==> PTK= 27+3.(16+1)=78(đvC)
bài 3:
Sai: ClK2 -->ClK
NaCO3 ----> Na2CO3
MgNO3 ---->Mg(NO3)2 Đúng:
K2O,
AL2(CO3)3 ,
ZnO , FEO , CACO3 , KNO3 , NAOH , CUCL2 , AL2O3 , SO2 , H2S
ok
2)
1.2Na + 2H2O ---.>2NaOH+H2
2.CO2 + H2O --->H2CO3
3. P2O5 + 3H2O--->2H3PO4
4. BaO + H2O--->Ba(OH)2
5. Fe3O4 + 4H2 --->3Fe+4H2O
6. CuO + H2 --->Cu+H2O
7. 2Al + 6HCl --->2AlCl3+3H2
8. Fe + H2SO4 --->FeSO4+H2
Oxit axit:
P2O5:Diphotpho pentaoxit
CO2:cacbon dioxit
Axit:
HNO3: Axit nitric
H2SO4: axit sunfuric
Hcl: axit clohidric
H2S:Hidro sunfua
H2SO3:Axit sunfuro
H3PO4: Axit photphoric
Bazơ:
Fe(OH)2
Al(OH)3
Ca(OH)2
KOH
Oxit bazơ
FeO
CaO
CuO
Muối:
CuCO3
K2HPO4
CuSO4
AgNO3
Ca(HPO4)2
3.
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{to}}Al_2O_3+3H_2O\)
\(Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{^{to}}xFe+xCO_2\)
\(Fe_3O_4+CO\underrightarrow{^{to}}3FeO+CO_2\)
4.
a, SO2
b, NH3
c, AgCl
d, CS2
Bài 1:
Cho các chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2, HCl, FeCl2, CH3COONa. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng được với nhau. Viết phương trình hóa học.
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(2KOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2KCl\)
\(K_2O+CO_2-->K_2CO_3\)
\(K_2O+2HCl-->2KCl+H_2O\)
\(CH_3COONa+HCl-->CH_3COOH+NaCl\)
Bài 2:
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra khi:
A, Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch, kết tủa dâng lên đến cực đại rồi tan dần đến hết.
Giai thích: CO2 td với dd Ca(OH)2 tạo kết tủa CaCO3 màu trắng, lượng CO2
dư tiếp tục tác dụng làm kết tủa tan ra tạo dung dịch trong suốt Ca(HCO3)2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Số nguyên tử Al:số phân tử HCl:số phân tử AlCl3:Số phân tử H2=2:6:2:3
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mAl + mHCl=mAlCl3+mH2
=>mAlCl3=21,9+5,4-0,6=26,7(g)
4CaHb + (4a+b)O2 -> 4aCO2 + 2bH2O
CxHyOz + (x+\(\dfrac{y}{4}\)-\(\dfrac{z}{2}\)) O2 ---> xCO2+ \(\dfrac{y}{2}\) H2O
2Cu + xCl2 -> 2CuClx
Câu 1
a. ZnO , SO3 , CO2
b. + Oxit Axit : SO3 ,CO2
+ Oxit lưỡng tính : ZnO
c. ZnO : kẽm oxit
SO3 : lưu huỳnh trioxit
CO2 : Cacbon đioxit ( Cacbonic)
Câu 2 :
a. S,Al,P,Ca
b. PTHH
S + O2 ---------> SO2
4Al + 3O2------------>2Al2O3
2Ca +O2 ---------> 2CaO
4P +5O2 ----------> 2P2O5
Câu 3 : C
Câu 4 :B
Câu 5 :
Viết sai : KO , Zn2O,Mg2O,PO,S2O
Sửa : K2O , ZnO , MgO , P2O5 , SO2
Câu 6
Oxit Axit : SO2 , CO2 , SiO2 , P2O5
Tên : +SO2 : lưu huỳnh đi oxit
+CO2 : Cacbon đi oxit ( cacbonic)
+SiO2 : Silic đi oxit
+ P2O5 : Đi photpho penta oxit
Oxit Ba zơ : CuO , FeO ,MgO , BaO
Tên : +CuO : đồng (II) oxit
+ FeO : Sắt (II) oxit
+ MgO : Magie oxit
+BaO : Bari oxit
Câu 1: Trong các dãy chất sau dãy chất nào thuộc đơn chất?
A. O2, H2, N2. B. CO2, H2 , H2O. C. N2, H2 , CO2. D. H2, O2, H2O.
Câu 2: Cho công thức hóa học của X với oxi là XO, của Y với hidro là YH3. Vậy công thức hóa học của X với Y là.
A. XY. B. XY2. C. X3Y2. D. X3Y.
Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Mặt trời mọc sương tan. C. Dây đồng được quấn thành dây dẫn điện.
B. Sắt được tán nhỏ thành đinh. D. Làm cơm rượu.
Câu 4: Cho phương trình: Na2CO3 + 2HCl→ 2NaCl + H2O + CO2. Chất sản phẩm thu được là?
A. Na2CO3, H2O.,CO2. C. Na2CO3, NaCl, HCl.
B. HCl, H2O, NaCl. D. NaCl, H2O, CO2.
Câu 5: Đốt cháy 6.2g phốt pho trong không khí thu được 7.1g điphotpho pentaoxit P2O5. Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là? ( Sửa đề lại chút là 8 và 9 con số 0,8 0,9 quá nhỏ )
A. 8g. B. 9g. C. 10g. D. 11g.
Câu 6: Khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Nhẹ hơn 1.59. B. Nhẹ hơn 1.8. C. Nặng hơn 1.59. D. Nặng hơn 1.8.
Câu 7: Số mol của 12.8g Đồng là?
A. 0.02mol. B. 0.01mol. C. 0.1mol. D. 0.2mol.
Câu 8: Dãy chất nào sau đây chỉ phi kim?
A. Hidro, Oxi, Nitơ. C. Sắt, Oxi, Nitơ.
B. Kẽm, Nhôm, Đồng. D.Sắt,Kẽm, Đồng.
Chúc bạn học tốt
1/ A. O2, H2, N2
2/ C. X3Y2 (theo đề bài => X hoá trị II, Y hoá trị III.)
3/ D. Làm cơm rượu
4/ D. NaCl, H2O, CO2
5/ (Bạn thử xem lại đề nhé, mình cứ thấy sai sai)
6/ C. Nặng hơn 1,59
7/ D. 0,2 mol
8/ A. Hidro, Oxi, Nitơ