K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là

A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.

Câu 4: Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là

A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H12

Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là

A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.

Câu 6: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 4,9g. Thành phần % về thể tích của 2 anken lần lượt là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

Câu 7: Cho 2,8g anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2.Hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên

A. 2,3-dimetylbut-2 en. B. But- 2 en. C. Hex- 2 en. D. Etilen.

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Hỗn hợp A gồm 2 anken. Khi dẫn 3,696 lít A đi qua bình đựng nước brom dư thấy bình nặng thêm 7 gam. Hỏi khối lượng chất hữu cơ thu được khi cho 1,848 lít hỗn hợp A đi qua nước nóng dư có xác tác thích hợp? (các p/ư đều xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đkc).

A. 4,9025g B. 9,97g C. 4,985g D. 8,485g

Câu 2: Cho 6,72 lít (đkc) mêtan và êtilen đi qua dd Br2 0,1M thì cần 1 lít dd để phản ứng vừa đủ.
% về thể tích của các khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 66,67% và 33,33% B. 65,35% và 34,65% C. 66,5% và 33,5% D. 60% và 40%

Câu 3: Cho 2,24 lít anken X (đktc) tác dụng với dd brom thu được sản phẩm có khối lượng lớn hơn khối lượng anken là

A. 0,8 g B. 16,0g C. 12,0 g D. 10,6g

Câu 4: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol

Câu 5: Hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (đồng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1,6. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là

A. 40% B. 60% C. 75% D. 65%

Câu 6: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 12,5. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là

A. 60%. B. 50%. C. 70%. D. 80%.

Câu 7: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. Thành phần % về thể tích của 2 anken là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

Câu 8: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là

A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%

Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là

A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.

2
11 tháng 2 2020

Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là

A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

CTPT A : CnH2n

C−nCn- H−2nH2n-+ Br2 → C−nCn- H−2nH2n-Br2

MX = 5,60,25,60,2= 28 => n = 2

Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.

%mBr =80.2MY=80.2MY.100% = 74,08% => MY=216 => MX=MY−80.2=56=> MY=216 => MX=MY−80.2=56

=> X là C4H8

Lại có X + HBr thu được 2 sản phẩm

=> C-C-C=C

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là

A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H12

nAnken = nBr2 = (4,32 – 1,12)/160 = 0,02

—> M anken = 56: C4H8

Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là

A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.

Phương trình phản ứng :

CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 (1)

Theo giả thiết ta có :

nX = 8,9622,4= 0,4 mol ; mX = 22,4 gamnX = 8,9622,4= 0,4 mol ; mX = 22,4 gam

MX = 22,40,4 = 56 gam/ mol ⇒ X: C4H6MX = 22,40,4 = 56 gam/ mol ⇒ X: C4H6

Vì X có đồng phân hình học nên X là : CH3CH=CHCH3

Câu 6: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 4,9g. Thành phần % về thể tích của 2 anken lần lượt là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

a) Các phương trình hóa học của phản ứng:

CH2 = CH2 + Br2 à CH2Br – CH2Br

CH2 = CH – CH3 + Br2 à CH2Br – CHBr – CH3

Giải thích: Dung dịch brom bị nhạt màu do brom phản ứng với hỗn hợp tạo thành các hợp chất không màu. Khối lượngbinhf tăng do các sản phẩm tạo thành là những chất lỏng

b) Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6 :

=>

=> %V C2H4 = 66,7%

%V C3H6 = 33,3%

Câu 7: Cho 2,8g anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2.Hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên

A. 2,3-dimetylbut-2 en. B. But- 2 en. C. Hex- 2 en. D. Etilen.

n Br = 0,05 => M anken = 56

=> but - 2-en

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Hỗn hợp A gồm 2 anken. Khi dẫn 3,696 lít A đi qua bình đựng nước brom dư thấy bình nặng thêm 7 gam. Hỏi khối lượng chất hữu cơ thu được khi cho 1,848 lít hỗn hợp A đi qua nước nóng dư có xác tác thích hợp? (các p/ư đều xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đkc).

A. 4,9025g B. 9,97g C. 4,985g D. 8,485g

Câu 2: Cho 6,72 lít (đkc) mêtan và êtilen đi qua dd Br2 0,1M thì cần 1 lít dd để phản ứng vừa đủ.
% về thể tích của các khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 66,67% và 33,33% B. 65,35% và 34,65% C. 66,5% và 33,5% D. 60% và 40%

Câu 3: Cho 2,24 lít anken X (đktc) tác dụng với dd brom thu được sản phẩm có khối lượng lớn hơn khối lượng anken là

A. 0,8 g B. 16,0g C. 12,0 g D. 10,6g

Câu 4: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol

Câu 5: Hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (đồng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1,6. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là

A. 40% B. 60% C. 75% D. 65%

Câu 6: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 12,5. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là

A. 60%. B. 50%. C. 70%. D. 80%.

Câu 7: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. Thành phần % về thể tích của 2 anken là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

Câu 8: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là

A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%

Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là

A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.

11 tháng 2 2020

Câu 2: Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy CTPT của A là

A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10

Câu 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.

Câu 4: Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là

A. C3H6 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H12

Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là

A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.

Câu 6: Dẫn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 4,9g. Thành phần % về thể tích của 2 anken lần lượt là

A. 35 và 65. B. 25 và 75. C. 40,5 và 59,5. D. 33,3 và 66,7.

Câu 7: Cho 2,8g anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2.Hidrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên

A. 2,3-dimetylbut-2 en. B. But- 2 en. C. Hex- 2 en. D. Etilen.

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam nước . Tên của X là A. etan B. propan C. metan D. butan Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4 , C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước . gía trị của V là A. 5,60 B. 7,84 C. 4,48 D. 10,08 Câu 3 : Ankan X...
Đọc tiếp

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam nước . Tên của X là

A. etan B. propan C. metan D. butan

Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4 , C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước . gía trị của V là

A. 5,60 B. 7,84 C. 4,48 D. 10,08

Câu 3 : Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng . Số nguyên tử hidro trong một phân tử X là

A. 6 B. 8 C. 10 D. 12

Câu 4 : Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hidro là 75,5 . Tên của ankan là

A. 3,3-ddimetylhexxan B. 2,2-đimetylpropan C. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan

Câu 5 ; Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam nước . Thể tích oxi tham gia phản ứng ở đktc là

A. 7,84 lít B. 9,52 lít C. 6,16 lít D. 5,6 lít

Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước . giá trị của m là

A. 8,8 gam B. 2,8 gam C. 14,2 gam D. 3,0 gam

Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m+14)g H2O và (m+40)g CO2 . giá trị của m là

A. 4 B. 6 C, 8 D. 10

Câu 8 : m gam một anken phản ứng được tối đa 20m/7 gam brom . Anken này là

A. C5H10 B. C3H6 C. C2H4 D. C4H8

Câu 9 : Một hidrocacbon A khi tác dụng với HBr dư cho 1 dẫn xuất brom có tỉ khối hơi so với metan là 7,6875 . A là

A. Propin B. Eten C. Propilen D. Etin

Câu 10 : Một hidrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,23% . Công thức phân tử của X là

A. C4H8 B. C3H6 C. C3H8 D. C2H4

Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken , thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O . Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là

A. 40% B. 50% C. 25% D. 75%

Câu 12 : Ba hidrocacbon X , Y , Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng , trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X . Đốt cháy 0,1 mol chất Y , sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư , thu được số gam kết tủa là

A. 30 gam B. 10 gam C. 40 gam D. 20 gam

Câu 13 : Oxi hóa hoàn toàn 0,68 gam ankadien X thu được 1,120 lít CO2 (đktc) . CTPT của X là

A. C3H4 B. C4H6 C. C5H8 D. C6H10

Câu 14 : Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 , 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2 . Nung X trong bình kín , xúc tác Ni . Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y . Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dd Br2 a mol/l . giá trị a là

A. 0,3M B. 3M C. 0,2M D. 2M

Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức mạch hở , sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước . Công thức của ancol là

A. C4H9OH B. C2H5OH C. CH3OH D. C3H7OH

Câu 16 : Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng . CTPT của ancol là

A. C3H7OH B. CH3OH C. C6H5CH2OH D. CH2=CHCH2OH

Câu 17 : Để hidrat hóa 14,8g ancol thì được 11,2g anken . Xác định CTPT của ancol :

A. C2H5OH B. C3H7OH C. C4H9OH D. CH3OH

HELP ME !!! giải chi tiết từng câu giúp mình với ạ

1
12 tháng 6 2020

Chia nhỏ câu hỏi ra nhé !

Câu 1: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50% Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là

A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02. D. 0,02 và 0,08.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2

A. 22,2. B. 25,8. C. 12,9. D. 11,1.

Câu 5: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.

A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6. B. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H4.

C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6. D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.

Câu 6: Hỗn hợp khí A gồm H2 và 1 anken X. Đốt cháy 6g A thì thu được 17,6g CO2. Mặt khác, cho 6g A qua dung dịch Br2 dư thì có 32g Br2 tham gia phản ứng. Xác định CTPT của X

A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.

Câu 7: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3g H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích khí CO2 ở đktc tạo ra là

A. 2,24. B. 7,84. C. 5,6. D. 4,48.

Câu 8: Sục 3,36 lít( đktc) khí Etilen vào dung dịch thuốc tím vừa đủ trong môi trường axit H2SO4 . Lọc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,4g. B. 26,1g. C. 8,7g. D. 13,05g.

0
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,28 mol CO2 và 0,46 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là A. 0,18 và 0,02. B. 0,02 và 0,18. C. 0,16 và 0,04. D. 0,04 và 0,16. Câu 3: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại...
Đọc tiếp

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,28 mol CO2 và 0,46 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,18 và 0,02. B. 0,02 và 0,18. C. 0,16 và 0,04. D. 0,04 và 0,16.

Câu 3: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 11,7 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là

A. 33,3; 16,7; 50. B. 20; 50; 30. C. 50; 16,7; 33,3. D. 20; 30; 50.

Câu 4: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 3,6g H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích khí CO2 ở đktc tạo ra là

A. 2,24. B. 7,84. C. 5,6. D. 4,48.

Câu 5: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76g. Hai anken đó là

A. C2H4 vàC3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.

Câu 6: Sục 6,72 lít( đktc) khí Etilen vào dung dịch thuốc tím vừa đủ trong môi trường axit H2SO4 . Lọc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,4g. B. 26,1g. C. 8,7g. D. 13,05g.

Câu 7: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 6,72 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 52,8 gam CO2 và 25,2 gam H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.

A. 0,15 mol C3H8 và 0,15 mol C3H6. B. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H4.

C. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6. D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68.

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là

A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02. D. 0,02 và 0,08.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2

A. 22,2. B. 25,8. C. 12,9. D. 11,1.

Câu 5: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.

A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6. B. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H4.

C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6. D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.

Câu 6: Hỗn hợp khí A gồm H2 và 1 anken X. Đốt cháy 6g A thì thu được 17,6g CO2. Mặt khác, cho 6g A qua dung dịch Br2 dư thì có 32g Br2 tham gia phản ứng. Xác định CTPT của X

A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.

Câu 7: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3g H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích khí CO2 ở đktc tạo ra là

A. 2,24. B. 7,84. C. 5,6. D. 4,48.

Câu 8: Sục 3,36 lít( đktc) khí Etilen vào dung dịch thuốc tím vừa đủ trong môi trường axit H2SO4 . Lọc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,4g. B. 26,1g. C. 8,7g. D. 13,05g.

1
18 tháng 4 2020

2.A

3.C

4.D

5.A

6.A

7.B

8.C

* BÀI TẬP TỰ LUYỆN :

1.D

2. A

3. A

4. C

5. A

6. A

7. B

8. C

2 câu cho etilen vào dd thuốc tím và H2SO4 thì mình nghĩ là ko có H2SO4 , chỉ có dd KMnO4 thôi mới tạo kết tủa là MnO2

Bài 1. Cho 8,96 lít hỗn hợp một ankin và hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch AgNO3/NH3 1M. Mặt khác, khi dẫn 4,48 lít hỗn hợp trên vào dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 7,36 gam. Biết các khí đo ở đktc, tính phần trăm khối lượng của anken có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp? Bài 2. Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4,...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho 8,96 lít hỗn hợp một ankin và hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch AgNO3/NH3 1M. Mặt khác, khi dẫn 4,48 lít hỗn hợp trên vào dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 7,36 gam. Biết các khí đo ở đktc, tính phần trăm khối lượng của anken có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp?

Bài 2. Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2 qua dd AgNO3/NH3 dư thì thu được 36 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn qua dd Br2 dư thấy khối lượng dd Br2 tăng 6,7 gam. Tính phần trăm khối lượng của C2H2 trong hỗn hợp ban đầu ?

Bài 3. Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propan, propen, axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 24 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn vào 300 gam dung dịch Br2 16% thì vừa đủ để mất màu. Tính phần trăm thể tích propan trong hỗn hợp X?

Bài 4. Dẫn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X gồm butan, buten, propin qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn qua dung dịch KMnO4 dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Tính khối lượng buten trong hỗn hợp X?

1
26 tháng 4 2020

Câu 4:

\(CH_3-C\equiv CH\underrightarrow{^{AgNO3/NH3}}CH_3-C\equiv CAg\downarrow\)

\(\Rightarrow n_{C3H4}=n_{\downarrow}=\frac{14,7}{147}=0,1\left(mol\right)\)

Dẫn qua KMnO4 dư, khí thoát ra là butan

\(\Rightarrow n_X=\frac{7,84}{22,4}=035\left(mol\right)\)

\(n_{C4H8}=0,35-0,05-0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{C4H8}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)

Bài 1. Trong một bình kín chứa 0,15 mol C2H2 và 0,15 mol H2. Nếu trong bình đã có một ít bột Ni làm xúc tác, nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Cho hỗn hợp A tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 12 gam kết tủa. Tính % thể tích C2H4 trong hỗn hợp A. Bài 2. Trong một bình kín chứa 0,03 mol C2H2, 0,015 mol C2H4 và 0,04 mol H2. Nếu trong bình đã có một ít...
Đọc tiếp

Bài 1. Trong một bình kín chứa 0,15 mol C2H2 và 0,15 mol H2. Nếu trong bình đã có một ít bột Ni làm xúc tác, nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Cho hỗn hợp A tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 12 gam kết tủa. Tính % thể tích C2H4 trong hỗn hợp A.

Bài 2. Trong một bình kín chứa 0,03 mol C2H2, 0,015 mol C2H4 và 0,04 mol H2. Nếu trong bình đã có một ít bột Ni làm xúc tác nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Cho hỗn hợp A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,6 gam kết tủa. Tính % thể tích C2H6 trong hỗn hợp A.

Bài 3. Đun nóng hỗn hợp 0,3 mol vinyl axetilen và 0,5 mol hidro, xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí X có tỷ khối hơi so với hidro bằng 16,6. Dẫn khí X vào bình đựng dung dịch brom, tính khối lượng brom tham gia phản ứng ?

Bài 4. Đun nóng hỗn hợp etilen và hidro có tỷ khối hơi so với hidro bằng 6,2 có mặt Ni thu được hỗn hợp khí có tỷ khối hơi so với hidro bằng 8,86. Tìm hiệu suất phản ứng.

1
26 tháng 4 2020

Câu 4:

\(\overline{M_O}=6,2.2=12,4\)

Gọi a, b là mol mỗi khí ban đầu

\(\Rightarrow\frac{28a+2b}{a+b}=12,4\Leftrightarrow15,6a=10,4b\)

\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{2}{3}\)

Giả sử a=2; b=3

\(C_2H_4+H_2\underrightarrow{^{to}}C_2H_6\)

Theo lí thuyết có 2 mol H2 phản ứng

\(m_{hh}=2.28+3.2=62\left(g\right)\)

Sau phản ứng:

\(\overline{M}=8,86.2=17,72\left(g\right)\)

\(n=\frac{62}{17,72}=3,5\left(mol\right)\)

Trước phản ứng: n0 = 5mol

\(\Rightarrow n_{giam}=1,5\left(mol\right)=n_{H2\left(pư\right)}\)

\(\Rightarrow H=\frac{1,5.100}{2}=75\%\)

26 tháng 3 2020

a; C2H4 + H2 \(\underrightarrow{t^o,Ni}\) C2H6

b; CH2=CH-CH3 + Br2 -> CH2Br-CHBr-CH3

c; CH2=CH-CH3 +HCl -> CH2Cl-CH2-CH3 và CH3-CHCl-CH3(SP chính: 2-clopropan)

d; CH2=CH-CH2-CH3 + H2O -> CH3-CH(OH)-CH2-CH3( buta-2-ol) và CH(OH)-CH2-CH2-CH3

e; nCH2=CH2 \(\underrightarrow{t^o,p,xt}\)(-CH2-CH2-)n

g; CnH2n + \(\frac{3n}{2}\)O2 -to-> nCO2 + nH2O

h;2KMnO4 + 3CH2=CH2 + 4H2O -> 2KOH + 3CH2(OH)-CH2(OH) + 2MnO2

26 tháng 3 2020

chỗ buta-2-ol chuyển thành butan-2-ol nha

1.Cho 2,8g anken A vừa đủ làm mất màu 8g Br a)Tính khối lượng mol phân tử A b)Biết rằng khi hidrat hóa anken thì thu được một ancol duy nhất .Hãy cho biết CTCT của A? 2.A,B là 2 olefin đồng đảng kế tiếp nhau.Cho 6,72l (đktc) hỗn hợp trên đi qua bình đựng dd brom thấy bình brom tăng 14g a) Xác định CTPT của 2 olefin b) Xác định CTCT đúng và gọi tên của 2 olefin,biết chúng tác dụng với HCl cho ra 3 sản...
Đọc tiếp

1.Cho 2,8g anken A vừa đủ làm mất màu 8g Br

a)Tính khối lượng mol phân tử A

b)Biết rằng khi hidrat hóa anken thì thu được một ancol duy nhất .Hãy cho biết CTCT của A?

2.A,B là 2 olefin đồng đảng kế tiếp nhau.Cho 6,72l (đktc) hỗn hợp trên đi qua bình đựng dd brom thấy bình brom tăng 14g

a) Xác định CTPT của 2 olefin

b) Xác định CTCT đúng và gọi tên của 2 olefin,biết chúng tác dụng với HCl cho ra 3 sản phẩm

3.Cho 2,24l (dktc) một anken khí X đi qua bình đựng dd brom thấy bình brom tăng 4,2g .Xác định CTPT của X

4.Một hh gồm CH4 vàC2H4. Cho hh qua bình đựng brom dư,thì khối lượng bình brom tăng lên 5,6g.Nếu cũng lấy lượng hh này đem đốt cháy hoàn toàn ,lấy sản phẩm cháy cho vào bình A chứa dd Ba(OH)2 dư thu được 98,5g kết tủa

a) Tính % theo thể tích mỗi khí trong hh đầu

b) Tính độ tăng trong bình A tăng hay giảm so với bình ban đầu bao nhiêu g ?

1
14 tháng 4 2020

1.

nBr2 = 0,05 mol => nanken = nBr2 = 0,05 mol

=> Manken = 2,8 / 0,05 = 56

=> anken có CTPT là C4H8

Vì hiđrat hóa A chỉ thu được 1 ancol duy nhất => A là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)